Câu 1:
Phân tử khối của không khí $29$.
Chọn \(C\) vì phân tử khối của \(O_2;Cl_2;H_2S\) lần lượt là $32;71;34$
Câu 2:
Ta có:
\({M_X} = 14{M_{{H_2}}} = 14.2 = 28 = {M_{CO}} = 12 + 16\)
Chọn \(B\)
Câu 3:
Chọn \(D\) là \(O_2\)
Câu 4:
Ta có:
\({n_{{H_2}O}} = \dfrac{{27}}{{18}} = 1,5{\text{ mol}}\)
\( \to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 3{\text{ mol}}\)
Số nguyên tử \(H\) là \(3.6.10^{23}=18.10^{23}\) (nguyên tử)
Chọn \(A\)
Câu 5:
Chọn \(D\)
Phản ứng xảy ra:
\(2{H_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{H_2}O\)
Câu 6:
\(n = \dfrac{m}{M}\)
Chọn \(A\)
Câu 7:
Chọn \(B\)
\({m_{{H_2}O}} = 0,5.18 = 9{\text{ gam}}\)
Câu 8:
BTKL:
\({m_{Fe}} + {m_{{O_2}}} = {m_{oxit}}\)
\( \to {m_{{O_2}}} = 23,2 - 16,8 = 6,4{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{{O_2}}} = \frac{{6,4}}{{32}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{{O_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48{\text{ lít}}\)
Chọn \(C\)
Câu 9:
Đơn chất chỉ gồm các nguyên tử cùng loại còn hợp chất tạo từ nhiều loại nguyên tử.
Chọn \(B\)
Câu 10:
Phản ứng xảy ra:
\(C + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2}\)
\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{8,8}}{{44}} = 0,2 = {n_{{O_2}}}\\ \to {V_{{O_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48{\text{ }}{{\text{m}}^3}\)
Chọn \(D\)
Câu 11:
\( \to {m_{Na}} = \dfrac{{{m_C}}}{{12}}.23 = \dfrac{{{{1,9926.10}^{ - 23}}}}{{12}}.23 = {3,82.10^{ - 23}}{\text{ gam}}\)
Chọn \(D\)
Câu 12:
Oxit có dạng \(Fe_xO_y\)
Ta có:
\({M_{F{e_x}{O_y}}} = 56x + 16y\)
\( \to \% {m_{Fe}} = \dfrac{{56x}}{{56x + 16y}} = 70\%\\ \to 16,8x = 11,2y \to x:y = 11,2:16,8 = 2:3\)
Vậy oxit là \(Fe_2O_3\)
Chọn \(B\).
Câu 13:
Các quá trình có sự biến đổi hóa học là $2,3.$
Chọn \(A\)
Câu 14:
Phản ứng xảy ra:
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{Fe}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} = 0,4{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{HCl}} = 0,4.36,5 = 14,6{\text{ gam}}\)
Chọn \(D\)
Câu 15:
Phản ứng xảy ra:
\({C_2}{H_6} + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2C{O_2} + 3{H_2}O\)
Tổng hệ số \(=1+3+2+3=9\)
Chọn \(D\)
Câu 16:
Đơn chất gồm \(2;4;6\)
Chọn \(C\)
Câu 17:
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,8}}{2} = 0,4{\text{ mol;}}\\{{\text{n}}_{{N_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol;}}\\{{\text{n}}_{C{O_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25{\text{ mol}}\) \( \to {n_{hh{\text{ X}}}} = {n_{{H_2}}} + {n_{{N_2}}} + {n_{C{O_2}}} = 0,4 + 0,1 + 0,25 = 0,75{\text{ mol}}\)
Không có đáp án
Câu 18:
\({m_{{N_2}}} = 0,25.28 = 7{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{{H_2}S}} = 0,5.34 = 17{\text{ gam}}\)
\({m_{{O_2}}} = 0,75.32 = 24{\text{ gam}}\)
Vậy \(m_Z>m_Y>m_X\)
Chọn \(D\)
Câu 19:
Phản ứng xảy ra:
\(2Al + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\)
Ta có:
\({n_{Al}} = \dfrac{{5,4}}{{27}} = 0,2{\text{ mol}} \\\to {{\text{n}}_{{H_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{Al}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{{H_2}}} = 0,3.2 = 0,6{\text{ gam}}\)
Chọn \(A\).
Câu 20:
Phản ứng xảy ra:
\({C_2}{H_4} + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2C{O_2} + 2{H_2}O\)
Ta có:
\({V_{{O_2}}} = 3{V_{{C_2}{H_4}}} = 6,72.3 = 20,16{\text{ lít}}\)
Chọn \(B\)
Câu 21:
Phản ứng xảy ra:
\(N{a_2}O + {H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH\)
Chọn \(D\)
Câu 22:
Phản ứng xảy ra:
\(2Cu + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2CuO\)
BTKL:
\({m_{Cu}} + {m_{{O_2}}} = {m_{CuO}} \\\to 12,8 + {m_{{O_2}}} = 16 \to {m_{{O_2}}} = 3,2{\text{ gam}}\)
Câu 23:
Hợp chất có dạng \(C_xH_y\)
\( \to {M_X} = 12x + y = 1,3125{M_X} = 1,3125.32 = 42\)
\( \to \% {m_X} = \dfrac{{12x}}{{{M_X}}} = \dfrac{{12x}}{{42}} = 85,714\% \\\to x = 3 \to y = 6\)
Vậy \(X\) là \(C_3H_6\)
Chọn \(A\)
Câu 24:
Ta có:
\({M_{CuS{O_4}}} = 64 + 32 + 16.4 = 160\)
\( \to \% {m_O} = \dfrac{{16.4}}{{160}} = 40\% \)
Chọn \(D\)
Câu 25:
Ta có:
\({M_{F{e_2}{O_x}}} = 56.2 + 16.x = 160 \to x = 3\)
Vậy oxit là \(Fe_2O_3\)
Suy ra \(Fe\) hóa trị $III.$
Chọn \(C\)
Đáp án:
1/ C
2/B
3/D
4/A
5/D
6/B
7/B
8/C
9/A
10/B
11/B
12/A
13/A
14/C
15/A
16/C
17C
18/A
19/A
20/B
21B
22/ C
23/D
24/A
25C
Giải thích các bước giải:
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK