Áp dụng nguyên tắc bổ sung , ta có:
$A+G=50$%
$G-A=20$%
Giải ra ta được :
Tỉ lệ % số nu mỗi loại của gen:
$A=T=15$%
$G=X=35$%
Tổng số nu của gen:
$N=14000÷35$%$=40000nu$
Số nu mỗi loại của gen:
$A=T=40000×15$%$=6000nu$
$G=X=14000nu$
Chiều dài của gen:
$L=N÷2×3,4=40000÷2×3,4=68000A^o$
Đáp án:
Một phân tử ADN của một tế bào có hiệu số %G với nuclêôtit không bổ sung bằng 20%. Biết số nuclêôtit loại G của phân tử ADN trên bằng 14000 nuclêôtit. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN và chiều dài của phân tử ADN đó
Giải thích các bước giải:
theo đè bài ta thấy
`G%` - `A%` = `20%`
Mà `A%` + `G%` = `50%`
=> `A%` = `15%` và `G%` = `35%`
theo lý thuyết ta có `A` = `T` và `G` = `X`
=> ta có : `A%` = `T%` = `15%`
`G%` = `X%` = `35%`.
Tổng số nucleotit của ADN trên là
`14000` : `35%` = `40000` `n``u`.
Số nu loại `A` và `T` là
`A` = `T` = `15%` . `40000` = `6000` `n``u`
sô nu loại `G` và `X` là
`G` = `X` = `40000` - `6000` `n``u` = `32000` `n``u`
chiều dài của ADN là
`L` = `N` : `2` . `3`,`4` = `40000` : `2` . `3`,`4` = `68000` ăngtrong
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK