Phần 1: Este- lipit
Các công thức cơ bản trong phản ứng đốt cháy este:
Este no, đơn chức, mạch hở:
– CTTQ: CnH2nO2, (n≥2)
Phản ứng cháy: CnH2nO2 + (3n−2)/2O2 —> nCO2 + nH2O
+nCO2 = nH2O
+nO2 = (3n-2)/2CO2 – neste
Este không no, đơn chức, mạch hở có 1 liên kết C=C:
– CTTQ: CnH(2n-2)O2, n>=4
– Phản ứng cháy: CnH(2n-2)O2 + (3n−2)/2O2 —> nCO2 + (n-1)H2O
+ nCO2 > nH2O
+ neste = nCO2 – nH2O
Este không no, đơn chức, có k liên kết C=C trong phân tử:
– CTTQ: CnH2n-2kO2:
Este không no, có từ 2 liên kết C=C trở lên trong phân tử
CnH(2n+2-2k)Om + O2 -> nCO2 + (n+1-k)H2O
+nCO2 > nH2O
+neste = (nCO2 – nH2O)/k-1
Este bất kì:
– CTTQ: CxHyOz. x, y, z nguyên dương, x>=2, z>=2
– Phản ứng cháy: CxHyOz + O2 —-> xCO2 + y/2H2O
Phần 2: Cacbonhidrat
Phản ứng thủy phân Sacarozơ, mantozo
C12H22O11(Saccarozơ) —–> C6H12O6 (glucozơ) —–> 2C2H5OH + 2CO2
342 180
C12H22O11(mantozo) —–> 2C6H12O6 (glucozơ)
Phản ứng của Sacrozơ với:
2C12H22O11 + Cu(OH)2 →→ (C12H21O11)2Cu + 2H2O
Phần 3: Các công thức hóa học cơ bản về Amin- Aminoaxit- Protein
– Cách tính số đồng phân của amin đơn chức
Với amin no, đơn chức mạch hở : CnH2n + 3N
Tổng số công thức cấu tạo 2 ( n -1 )
Tổng số công thức cấu tạo bậc 1 : 2( n – 2)
Tổng số công thức cấu tạo bậc 2 :
(Rthơm)3N < (R thơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < Rno NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N
Nếu gốc Rno càng cồng kềnh sẽ càng làm cản trở H+ đến gần nguyên tử N do ảnh hưởng không gian của Rno tăng. Lúc này (Rno)2NH < (Rno)3N sẽ không còn đúng nữa.
Phần 4: Đại cương kim loạiPhần kiến thức về kim loại là một trong những kiến thức quan trọng của Hóa học 12
– Nguyên tắc điều chế kim loại chính là cách khử ion kim loại thành kim loại với công thức:
Mn+ + ne → M
Ăn mòn điện hóa học hợp kim của sắt trong không khí ẩm:
Ở cực âm xảy ra sự oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e
Ở cực dương xảy ra sự khử: 2H+ + 2e → H2 và O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
Tiếp theo: Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
4Fe(OH)2 + O2(kk) + 2H2O → 4Fe(OH)3
Theo thời gian Fe(OH)3 sẽ bị mất nước tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.xH2O
– Sự điện phân
Trong quá trình điện phân, dưới tác dụng của điện trường các cation chạy về cực âm (catot) còn các anion chạy về điện cực dương (anot), tại đó xảy ra phản ứng trên các điện cực (sự phóng điện)
Tại catot: (Mn+ + ne → M)
Tại anot: (Xn- → X + ne)
+ Pin điện hóa : Suất điện động của Pin: E = E(+) – E(-) (Trong đó (E) là hiệu của thế điện cực dương (E(+)) và điện cực âm (E(-)).
Suất điện động chuẩn của Pin: Eo = Eo(+) – Eo(-) hoặc Eo = Eocatot – Eoanot
Phần 5: Kim loại kiềm, kiềm thổ- nhôm
+ Al2O3
Một số công thức hóa học cơ bản của Nhôm oxit cần nhớ
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
2Al(OH)3 → AL2O3 + 3H2O
+ Al(OH)3 Nhôm Hidroxit
Công thức điều chế:
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 6NaCl + 3CO2 ↑
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
2NaAlO2 + CO2 + 3H2O → 2 Al(OH)3↓ + Na2CO3
NaAlO2 + CH3COOH + H2O → Al(OH)3↓ + CH3COONa
NaAlO2 + HClvđ + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK