Đáp án:
$Al_2O_3$ và $CuO$
Giải thích các bước giải:
Gọi CTHH của hai oxit là `A_2O_n` và `B_2O_m` \((1\leqslant n;m\leqslant 3)\)
Cho X vào dung dịch `H_2SO_4` loãng (vừa đủ), không có khí thoát ra, tạo dung dịch chỉ chứa một muối tan. Suy ra, A chứa một oxit bị khử bởi CO(tan trong `H_2SO_4` loãng), và một oxit không bị khử bởi CO.
Giả sử oxit bị CO khử là `A_2O_n`
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{1,5}{100}=0,015\ (mol)\\ A_2O_n+nCO\xrightarrow{t^{\circ}} 2A+nCO_2\ (1)\\ Ca(OH)_2+CO_2\to CaCO_3+H_2O\ (2)\\ B_2O_m+mH_2SO_4\to B_2{(SO_4)}_m+mH_2O\ (3)\)Theo PTHH `(2)=> n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,015\ (mol) `
Theo PTHH `(1)=> n_{A}=2/n\cdot n_{CO_2}=(0,03)/n\ (mol)`
mà `m_A=0,96\ gam` nên: \[M_A=\dfrac{m_A}{n_A}=\dfrac{0,96}{\dfrac{0,03}{n}}=32n\ (g/mol)\]
Vì `n` là hóa trị của kim loại nên `1<=n<=3`
`+ \ n=1=> M_A=32->` Loại
`+\ n=2⇒ M_A=64->` A là Cu
`+\ n=3⇒ M_A=96->` Loại
\(\to\) X chứa `CuO` (TM)
Giả sử có 1 mol `B_2O_m` tham gia phản ứng
Theo PTHH \((3):\) `\ n_{H_2SO_4}=m\cdot n_{B_2O_n}=m\ (mol)=> m_{H_2SO_4}=98m \ (gam)=> m_{\text{dung dịch}\ H_2SO_4}={98m}/{10\%}=980m\ (gam)`
`BTKL: \ m_{\text{dd trước}}=m_{\text{dd sau}}=>m_{\text{dd sau}}=m_{B_2O_m}+m_{\text{dd} \ H_2SO_4}=2B+16m+980m=2B + 996m\ (gam) `
Theo PTHH `(3):\ n_{B_2(SO_4)_n}=n_{B_2O_m}=1\ (mol)`
`=>m_{B_2(SO_4)_n}=2B + 96m\ (gam) `
Vì dung dịch chứa muối tan có nồng độ là `11,243\%` nên ta có phương trình:
\[\text C\%=\dfrac{2B+96m}{2B+996m}\cdot 100\%=11,243\%\Leftrightarrow M=9m\ (g/mol)\]
Vì `m` là hóa trị của kim loại nên `1<=m<=3`
`+\ m=1=> M=9=>` Loại
`+\ m=2=> M=18=>`Loại
`+\ m=3=> M=27=>` M là Al
\(\to\) X chứa `Al_2O_3` (TM)
Vậy A gồm `Al_2O_3` và `CuO`
Đáp án:
CuO, Al2O3
Giải thích các bước giải:
Vì A tác dụng với H2SO4 không có khí thoát ra nên có 1 oxit bị khử bởi CO, 1 oxit không bị khử bởi CO Gọi công thức oxit bị khử bời CO là X2Om X2Om + mCO→2X + mCO2 (1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2) nCaCO3 = 1,5 : 100= 0,015 M Theo (1): nCO2 = nCaCO3 = 0,015 mol Theo (2): nX = 2.nCO2/m= 0,015.2/m = 0,03/n mcr không tan = mX = 0,96g → Mx = 0,96:0,03/m = 32m →m = 2; Mx = 64 → X là Cu → công thức oxit là CuO Gọi công thức oxit còn lại là M2On, số mol oxit là x M2On + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2O x → nx → x mH2SO4 = nx.98 (g) mdd H2SO4 = 98nx:10% = 980nx (g) Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: x.(2M M + 16n) + 980nx Phần trăm khối lượng của muối sau phản ứng: $\eqalign{ & \% {m_{{M_2}{{(S{O_4})}_n}}} = {{{\rm{x}}{\rm{.(2}}{{\rm{M}}_{\rm{M}}}{\rm{ + 96n)}}} \over {{\rm{x}}{\rm{.(2}}{{\rm{M}}_{\rm{M}}}{\rm{ + 16n) + 980nx}}}}.100\% = 11,234\% \cr & \to MM = 9n \cr} $ → n = 3; M M = 27 → M là Al Oxit: Al2O3
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK