VẬN DỤNG 1:
1. Na2O
2. K2O
3. Li2O
4. Ag2O
5. CO2
6. CaO
7. Al2O3
8. SO2
9. P2O5
10. PbO
11. N2O5
12. Fe2O3
13. Cr2O3
VẬN DỤNG 2: (các CTHH bạn chép lại đúng thứ tự nha)
1. natri oxit
2. kali oxit
3. liti oxit
4. bạc oxit
5. cacbon đioxit
6. canxi oxit
7. nhôm oxit
8. lưu huỳnh đioxit
9. điphotpho pentaoxit
10. chì (II) oxit
11. đinitơ pentaoxit
12. sắt (III) oxit
13. crom (III) oxit
* Các oxit 1, 2, 3, 4, 6, 7, 10, 12, 13 tạo bởi kim loại và oxi. Đây là các oxit bazơ. Các oxit còn lại tạo bởi phi kim và oxi. Đây là các oxit axit.
MnO2 là oxit bazơ.
Đọc tên thôi phải không
1) Na2O - natri oxit
2) K2O - kali oxit
3) Li2O - liti oxit
4) Ag2O - bạc oxit
5) CO2 - cacbon dioxit
6) CaO - canxi oxit
7) Al2O3 - nhôm oxit
8) SO2 - lưu huỳnh dioxit
9) P2O5 -diphotpho pentaoxit
10) PbO - chì oxit
11) NO2 - nitơ dioxit
12) Fe2O3 - sắt (III) oxit
13) Cr2O3 - crom (III) oxit
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK