Trang chủ Ngữ văn Lớp 7 Kể tên và sắp xếp các từ loại theo nhóm...

Kể tên và sắp xếp các từ loại theo nhóm xét về cấu tạo, xét về nghĩa. Nêu định nghĩa và cho ví dụ minh họa. câu hỏi 341286 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Kể tên và sắp xếp các từ loại theo nhóm xét về cấu tạo, xét về nghĩa. Nêu định nghĩa và cho ví dụ minh họa.

Lời giải 1 :

1.Danh từ: là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm…

- Danh từ chia làm 2 loại:

+ DT chỉ sự vật: (DT chung, DT riêng)

+ DT đơn vị: (đứng trước DT sự vật)

- Ví dụ

+DT sự vật: bông hoa, học sinh, trí tuệ,…, Hồ Chí Minh, ..

+DT đơn vị: chục, cặp, tá,… mét, lít, ki-lô-gam…, nắm, mớ, đàn…

2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật

-Động từ chia làm 2 loại:

+ĐT tình thái (có ĐT khác đi kèm); VD: dám, khiến, định, toan, …

+ ĐT chi hoạt động, trạng thái.VD: đi, chạy, nhức, nứt, …

3.Tính từ: từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiên tượng… VD; đẹp, thông minh,..

4.Số từ: từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật, sự việc…

-ST chỉ số lượng: đứng trước danh từ. VD: một canh, hai canh..

-ST chỉ thứ tự: đứng sau danh từ. VD: canh bốn, canh năm

5.Lượng từ: từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật… VD: Tất cả, mọi, những, mấy, vài, dăm, từng, các, mỗi..

6.Phó từ: từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho nó. VD: đã-đang-sẽ, rất-lắm-quá, cũng-từng, không-chưa-chẳng, được…

7.Đại từ: từ dùng để trỏ người, sự vật,… hoặc dùng để hỏi

Ví dụ

-Đại từ để trỏ: tôi, ta, nó, họ, hắn…; bấy nhiêu,

-Đại từ để hỏi: bao nhiêu, gì, ai, sao, thế nào...

8. Chỉ từ: từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian. Ví dụ: này, kia, ấy, nọ

9.Quan hệ từ: từ dùng để biểu thị ý nghĩa quan hệ như so sánh, sở hữu, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hoặc giữa các câu trong một đoạn văn.

Ví dụ:

+ và, nhưng, bởi vì, nếu, như, của...

+ Cặp quan hệ từ: tuy...nhưng, không những...mà còn, vì...nên,..

10.Trợ từ: từ chuyên đi kèm với một số từ ngữ để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.

Ví dụ từ “những”, “có”, “chỉ”, “ngay”, “chính” trong câu: ăn những hai bát cơm, ăn có hai bát cơm, chỉ ba đứa, đi ngay, chính nó, ..

11.Thán từ: từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc(a, ái, ôi, ô hay, than ôi,...) hoặc để gọi đáp (này, ơi, vâng, dạ…).

12.Tình thái từ: từ dùng để thêm vào câu để tạo nên câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.

- Ví dụ:

+ à, ư, hử, nhỉ, chăng, chứ (nghi vấn)

+ đi, nào, với (cầu khiến)

............................................................

Thảo luận

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK