Giải thích các bước giải:
` Câu 1:`
`4^2 . (-5) = -80`
`⇒ B`
` Câu 2:`
`2^2 . 2^3 = 2^{2+3} = 2^5`
`⇒A`
` Câu 3:`
`4^3 . 4^4 = 4^{3+4} = 4^7`
`⇒C`
` Câu 4:`
$\text{Trong các số trên thì số 28 là bội của 14. Vì : }$`14.2=28`
`⇒ B`
Giải thích các bước giải:
câu 1 :
`a = 4 , b = -5`
`=> a^2 . b = 4^2 . (- 5) = 16 . (- 5) = - 80`
`=>` đáp án B
Câu 2 :
Ta thấy cả 4 phần a , b , c , d đều là nhân 2 luỹ thừa có cơ số giống nhau , số mũ khác nhau.
Muốn nhân 2 luỹ thừa có cơ số bằng nhau , số mũ khác nhau , ta có công thức : `a^b . a^c = a^(b + c)`
Trong các đáp án trên , ta thấy chỉ có đáp án A đúng
`2^2 + 2^3 = 2^(2 + 3) = 2^5 `
`=>` đáp án A
Câu 3 :
Tương tự câu 2 , ta chọn được phép tính đúng là : C
`4^3 . 4^4 = 4^(3 + 4) = 4^7`
`=>` đáp án C
Câu 4 :
Bội của 14 là những số chia hết cho 14
Trong các đáp án trên , chỉ có đáp án B là chia hết cho 14 (28 : 14 = 2)
`=>` đáp án B
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK