1. She bought a loaf/ bowl/ bar of bread so we can make sandwiches.
⇒ Cô ấy đã mua một ổ bánh mì để chúng tôi có thể làm bánh mì.
2. We’ve already eaten a tube/ packet/ slice of biscuits!
⇒ Chúng ta đã ăn một gói bánh quy rồi!
3. Would you like a bowl/piece/glass of lemonade?
⇒ Bạn có muốn một ly nước chanh không?
4. There is a piece/ carton/ kilo of milk in the fridge.
⇒Có một hộp sữa trong tủ lạnh.
5. Could you cut me a smaller slice/ spoon/ bunch of ham?
⇒ Bạn có thể cắt cho tôi một lát giăm bông nhỏ hơn được không?
6. You can have a loaf/ piece/ pot of cake after you’ve eaten your vegetables!
⇒ Bạn có thể ăn một miếng bánh sau khi ăn xong rau!
7. See round the grocer’s for a bottle/ tin/ tube of sardines.
⇒ Xem một vòng quanh cửa hàng tạp hóa để tìm một hộp cá mòi.
8. She ate a glass/ slice/ bowl of noodles yesterday morning.
⇒ Cô ấy đã ăn một tô mì vào sáng hôm qua.
Chúc bạn học tốt!
Cho mình 5 sao + ctlhn nhá!Cảm ơn bạn!
@nphuongngan451
Underline the correct words.
1. loaf of bread: ổ bánh mì
2. packet of biscuits
3. glass of lemonade
4. carton of milk
5. slice of ham
6. pot of cake
7. bottle of sardines
8. bowl of noodles
Những cụm này luôn đi chung với nhau như 1 cụm từ cố định, không thể dùng với những từ khác
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK