Đáp án:
Giải thích các bước giải:
A. Phương pháp giải & Ví dụ
1. Tọa độ của vecto
a) Định nghĩa
Ta gọi bộ ba số (x; y; z) là tọa độ của vecto u→ đối với hệ tọa độ Oxyz cho trước
u→=(x;y;z)⇔u→=xi→+yj→+zk→
b) Tính chất
Trong không gian Oxyz, cho hai vecto a→ =(a1;a2;a3 ) và b→ =(b1;b2;b3 ); k∈R
+Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
+Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
+Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
+Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
+Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
+Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
2. Tọa độ của điểm
a) Định nghĩa
M(x;y;z)⇔OM→= xi→+yj→+zk→(x: hoành độ, y: tung độ, z: cao độ)
b) Tính chất
Cho A(x A; y A; z A );B(x B; y B; z B )
+ AB→ =(xA-xB;yA-yB;zA-zB )
+Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
+ Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB:
+Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
+ Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC:
+Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
+ Tọa độ trọng tâm G của tứ diện ABCD:
+Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
Ví dụ minh họa
Bài 1:Trong hệ trục tọa độ Oxyz, cho các vecto a→ =-3i→ +5j→ +2k→ ; b→ =(3;2; -1); c→ =3j→ -2k→ ; d→ =(5; -3;2)
a) Tìm tọa độ của các vecto a→ - 2b→ + c→ ; 3b→ -2c→ +d→
b) Tìm tọa độ của vecto 2a→ -b→ +1/3c→
c) Phân tích vecto d→ theo 3 vecto a→ ; b→ ; c→
Hướng dẫn:
a) a→ =(-3;5;2); 2b→ =(6;4; -2); c→ =(0;3; -2)
⇒ a→- 2 b→+ c→=(-9;4; 2)
3 b→=(9;6; -3); 2 c→=(0;6; -4); d→=(5; -3;2)
⇒3 b→-2 c→+ d→=(14; -3;7)
b)Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
c) giả sử d→=ma→+nb→+pc→
Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
Bài 2:Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho các điểm A(1; -3;1);B(2;5;1) và vecto OC→=-3 i→+2 j→+5 k→
a) Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.
b) Tìm tọa độ điểm E sao cho tứ giác OABE là hình thang có hai đáy OA, BE và OA = 2BE.
c) Tìm tọa độ điểm M sao cho 3 AB→+2 AM→=3 CM→
Hướng dẫn:
a)
Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
⇒BC→; AC→ không cùng phương hay A, B, C không thẳng hàng
Gọi D (x; y; z) ⇒AD→=(x-1;y+3;z-1)
ABCD là hình bình hành ⇔AD→=BC→
Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
b)
Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
Ta có:
Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
⇒OA→; OB→ không cùng phương hay O, A, B không thẳng hàng.
Gọi E (x; y; z) ⇒EB→=(2-x;5-y;1-z)
Theo đề bài, tứ giác OABE là hình thang có hai đáy OA, BE và OA = 2BE.
⇒OA→=2EB→
Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
c) Gọi M (x; y; z). Ta có:
AB→=(1;8;0)⇒3AB→=(3;24;0)
AM→=(x-1;y+3;z-1)⇒2AM→=(2x-2;2y+6;2z-2)
CM→=(x+3;y-2;z-5)⇒3CM→=(3x+9;3y-6;3z-15)
3AB→+2AM→=3CM→
Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
Vậy M(-8; 36; 13)
Bài 3:Trong không gian hệ trục tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ biết A(1;0;1),B(2;1;2),D(1; -1;1);C^' (4;5; -5). Xác định tọa độ các đỉnh còn lại của hình hộp ABCD.A’B’C’D’.
Hướng dẫn:
Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
+ Gọi C (x; y; z)
Ta có: AB→ =(1;1;1);DC→ =(x-1;y+1;z-1)
Tứ giác ABCD là hình bình hành ⇔AB→ =DC→
Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
+ Gọi D’ (x; y; z)
Ta có: D'C'→ =(4-x;5-y; -5-z); DC→ =(1;1;1)
Tứ giác DCC’D’ là hình bình hành ⇔D'C'→=DC→
Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
+ Gọi A’ (x; y; z)
Ta có: A'D'→=(3-x;4-y; -6-z); AD→=(0; -1;0)
Tứ giác ADD’A’ là hình bình hành ⇔A'D'→=AD→
Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
+ Gọi B’ (x; y; z)
Ta có: D'C'→=(1;1;1);A'B'→=(x-3;y-5;z+6)
Tứ giác ABCD là hình bình hành ⇔A'B'→=D'C'→
Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
Bài 4: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có A(1; 3; 2), B(3; -5; 6), C (2; 1; 3).
a) Tìm tọa độ trung điểm M của cạnh AB
b) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC và hình chiếu của G lên Ox
c) Tìm tọa độ điểm N đối xứng với điểm A qua điểm C
d) Tìm tọa độ điểm F trên mặt phẳng Oxz sao cho |FA→+FB→+FC→ | nhỏ nhất
e) Tìm tọa độ điểm B’ đối xứng với điểm B qua trục tung.
Hướng dẫn:
a) M là trung điểm của cạnh AB
Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp ánhay M(2; -1;4)
b) G là trọng tâm của tam giác ABC
Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
Hình chiếu của G lên trục Ox là H (2; 0; 0)
c) Gọi N (x; y; z)
N đối xứng với A qua C ⇔ C là trung điểm của AN
Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
⇒N(3; -1;4)
d) Ta có: |FA→ +FB→ +FC→ |=|3FG→ |=3FG
Do đó: |FA→ +FB→ +FC→ | nhỏ nhất ⇔ FG nhỏ nhất ⇔ F là hình chiếu của G lên mặt phẳng (Oxz)
Toán lớp 12 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập có đáp án
e) Hình chiếu của B lên trục Oy là H (0; -5; 0)
B’ là điểm đối xứng với điểm B qua trục tung ⇔ H là trung điểm của đoạn BB’
⇒B'(-3; -5; -6)
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK