Trang chủ Ngữ văn Lớp 7 1/ Bài: Ôn tập tổng hợp (Từ vựng) -Tìm hiểu...

1/ Bài: Ôn tập tổng hợp (Từ vựng) -Tìm hiểu các yêu cầu của bài tập SGK/ 183, 184; 193, 194. -Tìm hiểu các kiến thức về: Từ phức, đại từ, danh từ, đại từ, tính

Câu hỏi :

1/ Bài: Ôn tập tổng hợp (Từ vựng) -Tìm hiểu các yêu cầu của bài tập SGK/ 183, 184; 193, 194. -Tìm hiểu các kiến thức về: Từ phức, đại từ, danh từ, đại từ, tính từ, động từ, từ Hán Việt. -Tim hiểu các kiến thức về: Từ đồng nghĩa, từ đồng âm,thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ.

Lời giải 1 :

I. Hướng dẫn chuẩn bị bài

Câu 1.

* Từ phức:

- Từ ghép:

  • Từ ghép chính phụ (ông nội, bà ngoại, hoa hồng…)
  • Từ ghép đẳng lập (áo quần, sách vở, bàn ghế…)

- Từ láy:

  • Từ láy toàn bộ (âm ấm, lành lạnh, nho nhỏ…)
  • Từ láy bộ phận: từ láy phụ âm đầu (lung linh, long lanh, lấp ló…) và từ láy vần (lao xao, bát ngát, chênh vênh…)

* Đại từ:

- Đại từ để trỏ:

  • Trỏ người, sự vật: tôi, tớ, tao, chúng tôi…
  • Trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu…
  • Trỏ hoạt động, tính chất: vậy, thế…

- Đại từ để hỏi:

  • Hỏi về người, sự vật: ai, gì…
  • Hỏi về số lượng: bao nhiêu, mấy
  • Hỏi về hoạt động, tính chất: sao, thế nào…

Câu 2. Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng.

Từ loại

Ý nghĩa

Chức năng

Quan hệ từ

Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả… giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu trong đoạn văn.

Liên kết các thành phần trong câu.

Danh từ

- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khá niệm…

- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó… ở phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ.

Chức vụ của danh từ trong câu là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng phía trước.

Động từ

- Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật.

- Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, hãy, chớ, đừng...

Chức vụ điển hình của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, hãy, chớ, đừng…

Tính từ

- Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.

- Tính từ có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn… để tạo thành cụm tính từ.

Tính từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu. Tuy vậy, khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ.

Câu 3. Giải thích nghĩa các yếu tố Hán Việt đã học

bạch (bạch cầu): trắng

bán (bức tượng bán thân): một nửa

cô (cô độc): một mình

cư (cư trú): ở

cửu (cửu chương): chín

dạ (dạ hương, dạ hội): đêm

đại (đại lộ, đại thắng): lớn

điền (điền chủ, công điền): ruộng

hà (sơn hà): sông

hậu (hậu vệ): sau

hồi (hồi hương, thu hồi): về

hữu (hữu ích): có

lực (nhân lực): sức

mộc (thảo mộc, mộc nhĩ): cây gỗ

nguyệt (nguyệt thực): trăng

nhật (nhật ký): ngày

quốc (quốc ca): nước

tam (tam giác) ba

tâm (yên tâm): tim

thảo (thảo nguyên): cỏ

thiên (thiên niên kỷ): nghìn

thiết (thiết giáp): cắt

thiếu (thiếu niên, thiếu thời: trẻ

thôn (thôn xã, thôn nữ): làng

thư (thư viện): sách

tiền (tiền đạo): trước

tiểu (thiểu đôi) nhỏ

tiếu (tiếu lâm): cười

vấn (vấn đáp)

II. Bài tập ôn luyện

Câu 1. Xác định từ ghép, từ láy trong các câu sau:

a.

“Trăng cứ tròn vành vạch
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình”

(Ánh trăng, Nguyễn Duy)

b.

“Tiếng gà trưa
Có tiếng bà vẫn mắng
- Gà đẻ mà mày nhìn
Rồi sau này lang mặt!
Cháu về lấy gương soi
Lòng dại thơ lo lắng”

(Tiếng gà trưa, Xuân Quỳnh)

Gợi ý:

a.

- Từ ghép: vô tình, ánh trăng, giật mình

- Từ láy: vành vạch, phăng phắc

b.

- Từ ghép: tiếng gà, tiếng bà, dại thơ

- Từ láy: lo lắng

Câu 2. Xác định đại từ trong các câu sau:

a. “Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay:

- Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!

- Cụ bán rồi?

- Bán rồi? Họ vừa bắt xong.”

(Lão Hạc, Nam Cao)

b. “Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu chửi trời, có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: Đời là tất cả nhưng cũng chẳng là ai. Tức mình hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: “Chắc nó trừ mình ra!””

(Chí Phèo, Nam Cao)

Gợi ý:

a.

- Đại từ trỏ người: tôi, lão, họ, ông giáo

- Đại từ trỏ vật: cậu Vàng

b. Đại từ trỏ người: hắn, ai, nó, mình

Câu 3. Tìm từ Hán Việt trong đoạn văn sau:

“Cơn gió mùa thu hạ lướt qua vùng sen trên hồ, nhuần thấm cái hương thơm của lá, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết. Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy cái mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúc càng ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của Trời”

(Một thứ quà của lúa non: Cốm, Thạch Lam)

Gợi ý:

Các từ Hán Việt là: thanh nhã, tinh khiết, hương vị.

Câu 4. Phân loại các từ ghép Hán Việt sau: phụ tử, hữu duyên, nhật nguyệt, thiên địa, kim chi, huynh đệ, ngọc diệp, nhân mã, minh nguyệt, thảo mộc, hậu cung, long bào, tâm can, thất nghiệp.

Gợi ý:

- Từ ghép chính phụ: hữu duyên (có duyên), kim chi (cành vàng), ngọc diệp (lá ngọc), nhân mã (nửa người nửa ngựa), hậu cung (phía sau cung, nơi ở của vợ vua), long bào (áo vua), thất nghiệp (không có việc), minh nguyệt (trăng sáng).

- Từ ghép đẳng lập: phụ tử (cha con), nhật nguyệt (mặt trời và mặt trăng), thiên địa (trời đất), huynh đệ (anh em), thảo mộc (cỏ cây), tâm cam (tim gan).

Thảo luận

Lời giải 2 :

chỉ tham khảo thôi nha

I. 

Câu 1.

+Từ phức:

- Từ ghép:

* Từ ghép chính phụ (ông nội, bà ngoại, hoa hồng…)

* Từ ghép đẳng lập (áo quần, sách vở, bàn ghế…)

- Từ láy:

* Từ láy toàn bộ (âm ấm, lành lạnh, nho nhỏ…)

* Từ láy bộ phận: từ láy phụ âm đầu (lung linh, long lanh, lấp ló…) và từ láy vần (lao xao, bát ngát, chênh vênh…)

* Đại từ:

- Đại từ để trỏ:

  • Trỏ người, sự vật: tôi, tớ, tao, chúng tôi…
  • Trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu…
  • Trỏ hoạt động, tính chất: vậy, thế…

- Đại từ để hỏi:

  • Hỏi về người, sự vật: ai, gì…
  • Hỏi về số lượng: bao nhiêu, mấy
  • Hỏi về hoạt động, tính chất: sao, thế nào…

Câu 2. Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng.

Từ loại

Ý nghĩa

Chức năng

Quan hệ từ

Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả… giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu trong đoạn văn.

Liên kết các thành phần trong câu.

Danh từ

- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khá niệm…

- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó… ở phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ.

Chức vụ của danh từ trong câu là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng phía trước.

Động từ

- Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật.

- Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, hãy, chớ, đừng...

Chức vụ điển hình của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, hãy, chớ, đừng…

Tính từ

- Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.

- Tính từ có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn… để tạo thành cụm tính từ.

Tính từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu. Tuy vậy, khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ.

Câu 3. Giải thích nghĩa các yếu tố Hán Việt đã học

bán (bức tượng bán thân): một nửa

cô (cô độc): một mình

cư (cư trú): ở

cửu (cửu chương): chín

dạ (dạ hương, dạ hội): đêm

đại (đại lộ, đại thắng): lớn

điền (điền chủ, công điền): ruộng

hà (sơn hà): sông

hậu (hậu vệ): sau

hồi (hồi hương, thu hồi): về

hữu (hữu ích): có

lực (nhân lực): sức

mộc (thảo mộc, mộc nhĩ): cây gỗ

nguyệt (nguyệt thực): trăng

nhật (nhật ký): ngày

quốc (quốc ca): nước

tam (tam giác) ba

II. 

Câu 1. Xác định từ ghép, từ láy trong các câu sau:

a.

“Trăng cứ tròn vành vạch
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình”

(Ánh trăng, Nguyễn Duy)

b.

“Tiếng gà trưa
Có tiếng bà vẫn mắng
- Gà đẻ mà mày nhìn
Rồi sau này lang mặt!
Cháu về lấy gương soi
Lòng dại thơ lo lắng”

(Tiếng gà trưa, Xuân Quỳnh)

a.

- Từ ghép: vô tình, ánh trăng, giật mình

- Từ láy: vành vạch, phăng phắc

b.

- Từ ghép: tiếng gà, tiếng bà, dại thơ

- Từ láy: lo lắng

Câu 2. Xác định đại từ trong các câu sau:

a. “Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay:

- Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!

- Cụ bán rồi?

- Bán rồi? Họ vừa bắt xong.”

b.

“Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu chửi trời, có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: Đời là tất cả nhưng cũng chẳng là ai. Tức mình hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: “Chắc nó trừ mình ra!””

(Chí Phèo, Nam Cao)

a.

- Đại từ trỏ người:tôi, lão, họ, ông giáo

- Đại từ trỏ vật: cậu Vàng

b. Đại từ trỏ người: hắn, ai, nó, mình

Câu 3. Tìm từ Hán Việt trong đoạn văn sau:

“Cơn gió mùa thu hạ lướt qua vùng sen trên hồ, nhuần thấm cái hương thơm của lá, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết. Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy cái mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúc càng ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của Trời”

(Một thứ quà của lúa non: Cốm, Thạch Lam)

Các từ Hán Việt là: thanh nhã, tinh khiết, hương vị.

Câu 4. Phân loại các từ ghép Hán Việt sau: phụ tử, hữu duyên, nhật nguyệt, thiên địa, kim chi, huynh đệ, ngọc diệp, nhân mã, minh nguyệt, thảo mộc, hậu cung, long bào, tâm can, thất nghiệp.

- Từ ghép chính phụ: hữu duyên (có duyên), kim chi (cành vàng), ngọc diệp (lá ngọc), nhân mã (nửa người nửa ngựa), hậu cung (phía sau cung, nơi ở của vợ vua), long bào (áo vua), thất nghiệp (không có việc), minh nguyệt (trăng sáng).

- Từ ghép đẳng lập: phụ tử (cha con), nhật nguyệt (mặt trời và mặt trăng), thiên địa (trời đất), huynh đệ (anh em), thảo mộc (cỏ cây), tâm cam (tim gan).

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK