1.
Tập hợp các ước của 18 là: {1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 9 ; 18}
C. {1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 9 ; 18}
2.
hai số nguyên tố cùng nhau là:
a. 15 và 8
⇒ 15 chia hết cho 1, 3, 5, 15 nên nó không phải là số nguyên tố (có nhiều hơn 2 ước)
⇒ 8 chia hết cho 1, 2, 4, 8 nên nó không phải là số nguyên tố (có nhiều hơn 2 ước)
vậy câu A không phải là 2 số nguyên tố cùng nhau
b. 2 và 14
⇒ 2 chia hết cho 1, 2 nên nó là số nguyên tố (chỉ có 2 ước là 1 và chính nó)
⇒ 14 chia hết cho 1, 2, 7, 14 nên nó không phải là số nguyên tố (có nhiều hơn 2 ước)
vậy câu B không phải là 2 số nguyên tố cùng nhau
c. 15 và 45
⇒ 15 chia hết cho 1, 3, 5, 15 nên nó không phải là số nguyên tố (có nhiều hơn 2 ước)
⇒ 45 chia hết cho 1 ,3, 5, 9, 15, 45 nên nó không phải là số nguyên tố (có nhiều hơn 2 ước)
Vậy câu C không phải là 2 số nguyên tố cùng nhau
d. 44 và 11
⇒ 44 chia hết cho 1, 4, 22, 11, 44 nên nó không phải là số nguyên tố (có nhiều hơn 2 ước)
⇒ 11 chia hết cho 1, 11 nên nó là số nguyên tố (chỉ có 2 ước là 1 và chính nó)
Vậy câu D không phải là 2 số nguyên tố cùng nhau
Câu 2 không có đáp án chính xác
3.
Tập hợp chỉ gồm các số nguyên tố là:
a. {1 ; 7 ; 17 ; 19}
⇒ 1: không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số
⇒ 7: là số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
⇒ 17: là số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
⇒ 19: là số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
Vậy câu A không phải là tập hợp các số nguyên tố
b. {0 ; 2 ; 5 ; 19 ; 23}
⇒ 0: không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số
⇒ 2: là hợp chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
⇒ 5: là số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
⇒ 19: là số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
⇒ 23: là số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
Vậy câu B không phải là tập hợp các số nguyên tố
c. {11 ; 19 ; 23 ; 29}
⇒ 11: là số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
⇒ 19: là số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
⇒ 23: là số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
⇒ 29: là số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
Vậy câu C là tập hợp các số nguyên tố
d. {2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9}
⇒ 2: là hợp số và có nhiều hơn 2 ước
⇒ 3: là số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
⇒ 5: là số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
⇒ 7: là số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
⇒ 9: là hợp số và có nhiều hơn 2 ước
Vậy câu D không phải là tập hợp các số nguyên tố
C. {11 ; 19 ; 23 ; 29}
4.
khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
a. 80 ∈ BC (20 ; 30)
⇒ 80 : 20 = 4 (80 ∈ B của 20)
⇒ 80 : 30 = 2.66... (80 ∉ B của 30)
Vậy câu A sai
b. 36 ∈ BC (4 ; 6 ; 8)
⇒ 36 : 4 = 9 (36 ∈ B của 4)
⇒ 36 : 6 = 6 (36 ∈ B của 6)
⇒ 36 : 8 = 4,5 (36 ∉ B 8)
Vậy câu B sai
c. 12 ∈ BC (4, 6, 8)
⇒ 12 : 4 = 3 (12 ∈ B 4)
⇒ 12 : 6 = 2 (12 ∈ B 6)
⇒ 12 : 8 = 1,5 (12 ∉ B 8)
Vậy câu C sai
d. 24 ∈ BC (4, 6, 8)
⇒ 24 : 4 = 6 (24 ∈ B 4)
⇒ 24 : 6 = 4 (24 ∈ B 6)
⇒ 24 : 8 = 3 (24 ∈ B 8)
Vậy câu D đúng
D. 24 ∈ BC (4, 6, 8)
5.
khẳng định đúng là:
a. 2 ∈ ƯC (6, 9, 12)
⇒ 6 : 2 = 3 (2 ∈ Ư 6)
⇒ 9 : 2 = 4,5 (2 ∉ Ư 9)
⇒ 12 : 2 = 6 (2 ∈ Ư 12)
Vậy câu A sai
b. 3 ∈ ƯC ( 6, 9, 12)
⇒ 6 : 3 = 2 (3 ∈ Ư 6)
⇒ 9 : 3 = 3 (3 ∈ Ư 9)
⇒ 12 : 3 = 4 (3 ∈ Ư 12)
Vậy câu B đúng
c. 6 ∈ ƯC (6, 9, 12)
⇒ 6 : 6 = 1 (6 ∈ Ư 6)
⇒ 9 : 6 = 1,5 (6 ∉ Ư 9)
⇒ 12 : 6 = 2 (6 ∈ Ư 12)
Vậy câu C sai
d. 4 ∈ ƯC (4, 9, 12)
⇒ 4 : 4 = 1 (4 ∈ Ư 4)
⇒ 9 : 4 = 2,25 (4 ∉ Ư 9)
⇒ 12 : 4 = 3 (4 ∈ Ư 12)
Vậy câu D sai
B. 3 ∈ ƯC ( 6, 9, 12)
6.
16 = $2^{4}$
40 = $2^{3}$ . 5
80 = $2^{4}$ . 5
ƯCLN (16, 40, 80) = $2^{3}$ = 8
D. 8
7.
12 = $2^{2}$ . 3
15 = 3 . 5
18 = 2 . $3^{2}$
BCNN (12, 15, 18) = $2^{2}$ . $3^{2}$ . 5 = 180
B. 180
8.
a.
90 : 12 = 7,5
90 : 10 = 9
Câu A sai (không thể có mẫu số = số thập phân)
b.
120 : 12 = 10
120 : 10 = 12
Câu B đúng
c.
30 : 12 = 2,5
30 : 10 = 3
Câu c sai (không thể có mẫu số = số thập phân)
d.
60 : 12 = 5
60 : 10 = 6
Câu D đúng
Vậy có câu B.120 và câu D 60
ta có:
mẫu chung nhỏ nhất nên
D. 60
_______________________________________________
Đáp án
1.
C. {1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 9 ; 18}
2.
Câu 2 không có đáp án chính xác
3.
C. {11 ; 19 ; 23 ; 29}
4.
D. 24 ∈ BC (4, 6, 8)
5.
B. 3 ∈ ƯC ( 6, 9, 12)
6.
D. 8
7.
B. 180
8.
D. 60
≤chúc bạn học tốt ^^≥
$#Rin$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK