9 LOẠI TỪ LOẠI MÀ EM ĐÃ HỌC TỪ LỚP 1-7 LÀ:
1.Danh từ: là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm…
- Danh từ chia làm 2 loại:
+ DT chỉ sự vật: (DT chung, DT riêng)
+ DT đơn vị: (đứng trước DT sự vật)
- Ví dụ:
+DT sự vật: bông hoa, học sinh, trí tuệ,…, Hồ Chí Minh, ..
+DT đơn vị: chục, cặp, tá,… mét, lít, ki-lô-gam…, nắm, mớ, đàn…
2.Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
-Động từ chia làm 2 loại:
+ĐT tình thái (có ĐT khác đi kèm); VD: dám, khiến, định, toan, …
+ ĐT chi hoạt động, trạng thái.VD: đi, chạy, nhức, nứt, …
3.Tính từ: là từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiên tượng… VD; đẹp, thông minh,..
4.Số từ: là từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật, sự việc…
-ST chỉ số lượng: đứng trước danh từ. VD: một canh, hai canh..
-ST chỉ thứ tự: đứng sau danh từ. VD: canh bốn, canh năm
5.Lượng từ: từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật… VD: Tất cả, mọi, những, mấy, vài, dăm, từng, các, mỗi..
6.Phó từ: từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho nó. VD: đã-đang-sẽ, rất-lắm-quá, cũng-từng, không-chưa-chẳng, được…
7.Đại từ: từ dùng để trỏ người, sự vật,… hoặc dùng để hỏi
Ví dụ
-Đại từ để trỏ: tôi, ta, nó, họ, hắn…; bấy nhiêu,
-Đại từ để hỏi: bao nhiêu, gì, ai, sao, thế nào...
8.Chỉ từ: từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian. Ví dụ: này, kia, ấy, nọ
9.Quan hệ từ: từ dùng để biểu thị ý nghĩa quan hệ như so sánh, sở hữu, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hoặc giữa các câu trong một đoạn văn.
Ví dụ:
+ và, nhưng, bởi vì, nếu, như, của...
+ Cặp quan hệ từ: tuy...nhưng, không những...mà còn, vì...nên,..
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK