Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Bài 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: a) Fe2O3...

Bài 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: a) Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeSO4 → Fe(NO3)2 b) Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al(NO3)3 → Al(OH)3 →

Câu hỏi :

Bài 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: a) Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeSO4 → Fe(NO3)2 b) Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al(NO3)3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al c) MnO2 → Cl2 → HCl → MgCl2 → Mg(NO3)2 → Mg(OH)2 → MgO Bài 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết (trình bày bằng sơ đồ): a. 3 dung dịch: HCl ; Na2SO4 ; KOH. b. 4 dung dịch: HCl ; H2SO4 ; NaOH ; NaCl c. 4 d: HNO3 ; NaOH ; Ca(OH)2 ; HCl d. 3 kim loại: Al ; Fe ; Cu f. 2 oxit bazơ: CaO và MgO

Lời giải 1 :

Đáp án: 

Bài 1:

a) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

    FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

    2Fe(OH)3 (nhiệt phân) → Fe2O3 + 3H2O

    Fe2O3 + 3H2 (nhiệt phân) → 2Fe + 3H2O

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    FeSO4 + Ba(NO3)2 → Fe(NO3)2 + BaSO4

b) 2Al + 3Cl2 (nhiệt phân) → 2AlCl3

    AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

    2Al(OH)3 + 3Mg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Mg(OH)2

    Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaNO3

    2Al(OH)3 (nhiệt phân) → Al2O3 + 3H2O

    Al2O3 + 3H2 (nhiệt phân) → 2Al + 3H2O

Bài 2:

a) Bạn vẽ bảng ra, sau đó dùng quỳ tím thì HCl  quỳ hóa đỏ, Na2SO4 không xảy ra hiện tượng, KOH thì quỳ hóa xanh.

b) Quỳ tím: HCl, H2SO4 hóa đỏ, NaOH hóa xanh, NaCl không xảy ra hiện tượng

    Dùng Cu: HCl không phản ứng, H2SO4 xuất hiện khí không màu bay lên.

     Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2

c) Quỳ tím: HNO3, HCl hóa đỏ, NaOH, Ca(OH)2 hóa xanh

    Dùng Cu: HNO3 xuất hiện khí không màu bay lên, HCl không phản ứng

Cu + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2

    Dùng Na2SO3: NaOH không phản ứng, Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng

Ca(OH)2 + Na2SO3 → CaSO3 +2NaOH

d) HCl : Al, Fe tan, Cu không tan

Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2                             Fe + 2HCl → FeCl2 + 3H2

    ZnSO4: Fe không phản ứng, xung quanh Zn xuất hiện lớp kim loại là nhôm.

2Al + 3ZnSO4 → Al2(SO4)3 + 3Zn

f) H2SO4: 

- CaO + H2SO4 → CaSO4 (kết tủa trắng) + H2O

- MgO + H2SO4 → MgSO4 (tan) + H2O

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

a)

$Fe_2O_3+6HCl\xrigtharrow{}2FeCl_3+3H_2O$
$FeCl_3+3KOH\xrightarrow{}3KCl+Fe(OH)_3$

$2Fe(OH)_3\xrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O$

$Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow{}2Fe+3H_2O$
$Fe+H_2SO_4\xrightarrow{}FeSO_4+H_2$

$FeSO_4+Ba(NO_3)_2\xrightarrow{}BaSO_4+Fe(NO_3)_2$

b)
$2Al+6HCl\xrightarrow{}2AlCl_3+3H_2$

$AlCl_3+3KOH\xrightarrow{}Al(OH)_3+3KCl$

$Al(OH)_3+3HNO_3\xrightarrow{}Al(NO_3)_3+3H_2O$
$Al(NO_3)_3+3NaOH\xrightarrow{}Al(OH)_3+3NaNO_3$

$2Al(OH)_3\xrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O$

$Al_2O_3\xrightarrow{đpnc}2Al+3O_2$
c)
$MnO_2+4HCl\xrightarrow{}MnCl_2+Cl_2+2H_2O$
$Cl_2+H_2\xrightarrow{t^o,á/s}2HCl$

$2HCl+MgO\xrightarrow{}MgCl_2+H_2O$

$MgCl_2+2AgNO_3\xrightarrow{}Mg(NO_3)_2+2AgCl$

$Mg(NO_3)_2+2KOH\xrightarrow{}2KNO_3+Mg(OH)_2$

$Mg(OH)_2\xrightarrow{t^o}MgO+H_2O$
Bài 2:
a. 

Trích mẫu thử và đánh số
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử 

+ Quỳ tím hóa đỏ: $HCl$
+ Quỳ tím hóa xanh: $KOH$

+ Quỳ tím không đổi màu: $Na_2SO_4$

b.

Trích mẫu thử và đánh số
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử 

+ Quỳ tím hóa đỏ: $HCl$
+ Quỳ tím hóa xanh: $NaOH$

+ Quỳ tím không đổi màu: $Na_2SO_4, NaCl$
Cho dd $BaCl_2$ vào 2 chất chưa loại được:

+ Chất tạo kết tủa trắng là:$Na_2SO_4$

+ Chất không hiện tượng: $NaCl

PTHH:
$Na_2SO_4+BaCl_2\xrightarrow{}BaSO_4+2NaCl$

c.

Trích mẫu thử và đánh số
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử 

+ Quỳ tím hóa đỏ: $HCl, HNO_3$ (nhóm 1)
+ Quỳ tím hóa xanh: $NaOH, Ca(OH)_2$ ( nhóm 2)

Cho dd $AgNO_3$vào nhóm 1:
- Chất tạo kết tủa trắng: $HCl$

- Chất không hiện tượng: $HNO_3$

Cho dung dịch $Na_2CO_3$ vào nhóm 2:
- Chất tạo kết tủa là $Ca(OH)_2$
- Chất không hiện tượng: $NaOH$

PTHH:
$HCl+AgNO_3\xrightarrow{}AgCl+HNO_3$

$Na_2CO_3+Ca(OH)_2\xrightarrow{}CaCO_3+2NaOH$
d.

Trích mẫu thử và đánh số
-Dùng nam châm cho vào các mẫu thử:

+ Chất bị nam châm hút là: $Fe$

+ Chất không hiện tượng là: $Al, Cu$

- Nhỏ dd $HCl$ vào 2 chất chưa loại được:
+ Chất tan dần và có khí thoát ra: $Al$

+ Chất không hiện tượng: $Cu$

PTHH:
$2Al+6HCl\xrightarrow{}2AlCl_3+3H_2$

f.

Cho 2 chất vào nước:

- chất tan trong nước : $CaO$
- Chất không tan trong nước: $MgO$

PTHH:
$CaO+H_2O\xrightarrow{}Ca(OH)_2$

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK