Đáp án: 80 ôm; 1,152 W; 10368 J; 16 ôm
Giải thích các bước giải: Điện trở tương đương của mạch: \(R = {R_1} + {R_2}\)
Theo đề bài ta có:
\(R = \frac{U}{I} \Rightarrow {R_1} + {R_2} = \frac{U}{I} \Rightarrow 20 + {R_2} = \frac{{24}}{{0,24}} \Rightarrow {R_2} = 80\,\,\left( \Omega \right)\)
Công suất tiêu thụ trên R1:
\({P_1} = {I^2}.{R_1} = 0,{24^2}.20 = 1,152\,\,\left( {\text{W}} \right)\)
b) Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 30 phút:
\(Q = {I^2}Rt = 0,{24^2}.100.30.60 = 10368\,\,\left( J \right)\)
c) Khi mắc thêm Rx // R2, điện trở tương đương của mạch:
\(R' = {R_1} + \frac{{{R_2}.{R_x}}}{{{R_2} + {R_x}}} = 20 + \frac{{80{R_x}}}{{80 + {R_x}}} = \frac{{100{R_x} + 1600}}{{{R_x} + 80}}\)
Cường độ dòng điện qua mạch:
\(I' = \frac{U}{{R'}} = \frac{{24.\left( {{R_x} + 80} \right)}}{{100{R_x} + 1600}} = \frac{{6.\left( {{R_x} + 80} \right)}}{{25.\left( {{R_x} + 16} \right)}}\)
Hiệu điện thế qua Rx:
\({U_x} = U - I'.{R_1} = 24 - \frac{{120.\left( {{R_x} + 80} \right)}}{{25.\left( {{R_x} + 16} \right)}} = \frac{{480{R_x}}}{{25.\left( {{R_x} + 16} \right)}}\)
Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch lúc đầu:
\(P = {I^2}.R = 0,{24^2}.100 = 5,76\,\,\left( {\text{W}} \right)\)
Công suất tiêu thụ trên Rx:
\({P_x} = P' - P = 2P - P = P = 5,76\,\,\left( {\text{W}} \right)\)
Ta có:
\({P_x} = \frac{{{U_x}^2}}{{{R_x}}} \Rightarrow {U_x}^2 = {P_x}.{R_x} \Rightarrow {\left( {\frac{{480{R_x}}}{{25.\left( {{R_x} + 16} \right)}}} \right)^2} = 5,76.{R_x} \Rightarrow {R_x} = 16\,\,\Omega \)
Đáp án:
Giải thích eeeeecác bước giải:
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK