- PTBĐ có 6 kiểu:
+ Tự sự
+ Miêu tả
+ Biểu cảm
+ Nghị luận
+ Thuyết minh
+ Hành chính công vụ
- BPTT có 2 loại: Biện pháp tu từ từ vựng và biện pháp tu từ cú pháp.
+BPTT từ vựng gồm: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp (từ, ngữ), chơi chữ, liệt kê, tương phản
+ BPTT cú pháp: đảo ngữ, lặp cấu trúc, chêm xen, câu hỏi tu từ, phép đối.
Chúc bn học tốt!
*Bạn Kham Khảo!
---------------------------------------------------------------------------
*Có 6 PTBĐ chính : tự sự , miêu tả , biểu cảm , nghị luận , thuyết minh , hành chính - công vụ
`+` Tự sự : là dùng ngôn ngữ để kể một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng tạo thành một kết thúc
`+` Miêu tả : là dùng ngôn ngữ làm cho người nghe , người đọc có thể hình dung được cụ thể sự vật , sự việc như đang hiện ra trước mắt hoặc nhận biết được thế giới nội tâm của con người
`+` Biểu cảm : là dùng ngôn ngữ để bộc lộ tình cảm , cảm xúc của mình về thế giới xung quanh
`+` Nghị luận : là cung cấp , giới thiệu , giảng giải , … những tri thức về một sự vật , hiện tượng nào đó cho những người cần biết nhưng còn chưa biết
`+` Thuyết minh : là phương thức chủ yếu được dùng để bàn bạc phải trái , đúng sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến , thái độ của người nói , người viết rồi dẫn dắt , thuyết phục người khác đồng tình với ý kiến của mình
`+` Hành chính - công vụ : là phương thức dùng để giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân , giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước , giữa cơ quan với cơ quan , giữa nước này và nước khác trên cơ sở pháp lí (thông tư , nghị định , đơn từ , báo cáo , hóa đơn , hợp đồng …)
---------------------------------------------------------------------------
*BPTT được chia làm 2 loại :
1, BPTT từ vựng : so sánh , hoán dụ , ẩn dụ , nhân hóa , điệp ngữ , liệt kê , nói quá , nói giảm nói tránh , chơi chữ, phép đối
`+` So sánh : là đối chiếu hai hay nhiều sự vật , sự việc mà giữa chúng có những nét tương đồng
`+` Hoán dụ : là gọi tên sự vật , hiện tượng , khái niệm này bằng tên của một sự vật , hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó
`+` Ẩn dụ : là gọi tên sự vật , hiện tượng này bằng tên sự vật , hiện tượng khác có nét tương đồng với nó
`+` Nhân hóa : là dùng những từ ngữ chỉ hoạt động , tính cách , suy nghĩ , tên gọi … vốn chỉ dành cho con người để miêu tả đồ vật , sự vật , con vật , cây cối
`+` Điệp ngữ : là nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ , cụm từ
`+` Liệt kê : là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại
`+` Nói quá : Nói quá là phóng đại mức độ , quy mô , tính chất của sự vật , hiện tượng được miêu tả
`+` Nói giảm - nói tránh : là dùng cách diễn đạt tế nhị , uyển chuyển
`+` Chơi chữ : là lơi dụng đặc sắc về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dõm , hài hước
`+` Phép đối : là sử dụng từ ngữ đối lập , trái ngược nhau
2, BPTT cú pháp : đảo ngữ , lặp cấu trúc , chêm xen , câu hỏi tu từ , phép đối
`+` Đảo ngữ : là thay đổi trật tự cấu tạo ngữ pháp thông thường của câu , nhằm nhấn mạnh ý , hay đặc điểm nào đó của của đối tượng
`+` Lặp cấu trúc : là tạo ra những câu văn đi liền nhau trong văn bản với cùng một kết cấu nhằm nhấn mạnh ý và tạo sự nhịp nhàng , cân đối cho văn bản
`+` Chêm xem : là chêm vào câu một cụm từ không trực tiếp có quan hệ đến quan hệ ngữ pháp trong câu , nhưng có tác dụng rõ rệt để bổ sung thông tin cần thiết hay bộc lộ cảm xúc
`+` Câu hỏi tu từ : là các biện pháp tu từ về câu có cú pháp như một câu hỏi nhưng lại không có mục đích yêu cầu trả lời , ngược lại để diễn tả hay nhấn mạnh ngụ ý nào đó
`+` Phép đối : là sử dụng từ ngữ đối lập , trái ngược nhau
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK