Câu 12:
Thế hệ xuất phát có kiểu gen Bb tự phối, sau n thế hệ ( n tiến tới vô hạn) tần số KG trong quần thể sẽ là: $BB=bb=\frac{1}{2}$
⇒Chọn C
Câu 13:
Tần số kiểu gen $AA=1000÷(1000+400+600)=0,5$
Tần số kiểu gen $Aa=400÷(1000+400+600)=0,2$
Tần số kiểu gen $aa=600÷(1000+400+600)=0,3$
⇒Chọn B
Câu 14:
Quy ước :
$DD$: lông xám
$Dd$: lông nâu
$dd$: lông đen
Một quần thể chuột có $2050$ con lông xám, $2900$ con lông nâu, $50$ con lông đen
⇒$0,41DD:0,58Dd:0,01dd$
Vậy tần số các alen $D$ và $d$ là:
$D=0,41+(0,58÷2)=0,7$
$d=0,01+(0,58÷2)=0,3$
⇒Chọn A
Câu 15:
Một quần thể có $300$ cá thể có kiểu gen $AA$, $600$ cá thể có kiểu gen $Aa$, $100$ cá thể có kiểu gen $aa$⇒ $0,3AA:0,6Aa:0,1aa$
Vậy tần số các alen $A$ và $a$ là:
$A=0,3+(0,6÷2)=0,6$
$a=0,1+(0,6÷2)=0,4$
⇒Chọn C
Câu 16:
Một quần thể có $300$ cá thể có kiểu gen $AA$, $600$ cá thể có kiểu gen $Aa$, $100$ cá thể có kiểu gen $aa$⇒ $0,3AA:0,6Aa:0,1aa$
Vậy tổng số alen $A$ là:
$A=0,3+(0,6÷2)=0,6$
⇒Chọn B
Câu 12: Thế hệ xuất phát có kiểu gen `Bb` tự phối, sau `n` thế hệ `(n` tiến tới vô hạn`)` tần số kiểu gen trong quần thể sẽ là?
`⇒ C.` `BB =` $bb$ `= 1/2`
Câu 13: Quần thể lúa có `1000` cây có kiểu gen $AA,$ `400` cây có kiểu gen `Aa, 600` cây có kiểu gen `aa.` Tần số kiểu gen của $AA, Aa$ và `aa` lần lượt là?
`⇒` `B. 0,5 : 0,2 : 0,3`
- Tần số các loại kiểu gen trong quần thể là:
· $AA$ `= {1000}/{1000 + 400 + 600} = 0,5`
· `Aa = {400}/{1000 + 400 + 600} = 0,2`
· `aa = {600}/{1000 + 400 + 600} = 0,3`
Câu 14: Ở chuột, cho biết các kiểu gen $DD$ quy định lông xám; `Dd` quy định lông nâu; `dd` quy định lông đen. Một quần thể chuột có `2050` con lông xám, `2900` con lông nâu, `50` con lông đen. Vậy tần số alen `D` và `d` trong quần thể này là?
`⇒` `A. D = 0,7; d = 0,3`
- Tần số các loại kiểu gen trong quần thể là:
· $DD$ `= {2050}/{2050 + 2900 + 50} = 0,41`
· `Dd = {2900}/{2050 + 2900 + 50} = 0,58`
· `dd = {50}/{2050 + 2900 + 50} = 0,01`
- Tần số các loại alen trong quần thể là:
· `D = 0,41 + {0,58}/2 = 0,7`
· `d = 0,01 + {0,58}/2 = 0,3`
Câu 15: Một quần thể có `300` cá thể có kiểu gen $AA,$ `600` cá thể có kiểu gen `Aa, 100` cá thể có kiểu gen `aa.` Vậy tần số các alen `A` và `a` là?
`⇒` `C. 0,6A` và `0,4a`
- Tần số các loại kiểu gen trong quần thể là:
· $AA$ `= {300}/{300 + 600 + 100} = 0,3`
· `Aa = {600}/{300 + 600 + 100} = 0,6`
· `aa = {100}/{300 + 600 + 100} = 0,1`
- Tần số các loại alen trong quần thể là:
· `A = 0,3 + {0,6}/2 = 0,6`
· `a = 0,1 + {0,6}/2 = 0,4`
Câu 16: Một quần thể có `300` cá thể có kiểu gen $AA,$ `600` cá thể có kiểu gen `Aa, 100` cá thể có kiểu gen `aa.` Tính tổng số alen `A?`
`⇒` `B. A = 0,6`
- Tần số kiểu gen $AA$ và `Aa` trong quần thể là:
· $AA$ `= {300}/{300 + 600 + 100} = 0,3`
· `Aa = {600}/{300 + 600 + 100} = 0,6`
- Tần số alen `A` trong quần thể là:
`A = 0,3 + {0,6}/2 = 0,6`
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK