Cho $X, Y$ là hai axit cacboxylic đơn chức; $T$ là este ba chức, mạch hở được tạo bởi $X, Y$ với glixerol. Cho $23,06$ gam hỗn hợp $E$ gồm $X, Y, T$ và glixerol (với số mol của $X$ bằng 8 lần số mol của $T$) tác dụng vừa đủ với $200$ ml dung dịch $NaOH$ $2M$, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol $1 : 3$ và $3,68$ gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ $0,45$ mol $O_2$ thu được $Na_2CO_3, H_2O$ và $0,4$ mol $CO_2$. Phần trăm khối lượng của $T$ trong $E$ có giá trị nào?
*Giải:
$n_{C_3H_8O_3}=0,04(mol)$
Axit đơn chức nên $n_{\text{muối}}=n_{NaOH}=0,2.2=0,4(mol)$
$\to$ số mol hai muối là $0,1$ mol và $0,3$ mol (tỉ lệ mol $1:3$)
$n_{Na_2CO_3}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,2(mol)$
$\to n_{C\text{muối}}=0,2+0,4=0,6(mol)$
Nếu muối $0,3$ mol có $2C$ thì muối $0,1$ mol có $0,6-0,3.2=0$ mol $C$ (vô lí)
Suy ra hh muối có $HCOONa$ ($0,3$ mol), muối $3C$ ($0,1$ mol)
Đặt CT muối còn lại là $C_3H_yO_2Na$
$2C_3H_yO_2Na+\dfrac{y+9}{2}O_2\to 5CO_2+Na_2CO_3+yH_2O$
$2HCOONa+O_2\to CO_2+Na_2CO_3+H_2O$
$\to 0,3.\dfrac{1}{2}+0,1.\dfrac{y+9}{4}=0,45$
$\to y=3$
$\to$ hai muối là $HCOONa$ ($0,3$ mol), $CH_2=CHCOONa$ ($0,1$ mol)
$\to$ quy đổi hh ban đầu:
$\begin{cases} HCOOH: 0,3\\ CH_2=CHCOOH: 0,1\\ C_3H_5(OH)_3: 0,04\\ H_2O: x\end{cases}$
$\to x=\dfrac{23,06-0,3.46-0,1.72-3,68}{18}= -0,09(mol)$
$\to n_T=\dfrac{0,09}{3}=0,03(mol)$
$\to n_{HCOOH\text{tự do}} =0,03.8=0,24(mol)$
$\to$ trong este $T$ có $0,3-0,24=0,06$ mol gốc $HCOO$
$\to$ số gốc $HCOO=\dfrac{0,06}{0,03}=2$
$\to T$ là $(HCOO)_2(CH_2=CHCOO)C_3H_5$ ($0,03$ mol)
Vậy $\%m_T=26,28\%$
Đáp án:
`%m_{T}=26,28%`
Giải thích các bước giải:
Đề đầy đủ: Cho `X, Y`là hai axit cacboxylic đơn chức ; `T` là este ba chức, mạch hở được tạo bởi `X, Y` với glixerol. Cho `23,06` gam hỗn hợp `E` gồm `X, Y, T` và glixerol (với số mol của `X` bằng `8` lần số mol của `T` ) tác dụng vừa đủ với `200` ml dung dịch `NaOH 2M,` thu được hỗn hợp `F` gồm hai muối có tỉ lệ mol `1 : 3` và `3,68` gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn `F` cần vừa đủ `0,45` mol `O_2,` thu được `Na_2CO_3;H_2O` và `0,4` mol `CO_2` . Phần trăm khối lượng của `T` trong `E` có giá trị nào?
Bài giải:
`n_{NaOH}=0,2.2=0,4(mol)`
* Xét phản ứng : `E` tác dụng với dung dịch `NaOH`
Vì `X;Y` là axit đơn chức
` \to n_{\text{muối}}=n_{NaOH}=0,4(mol)`
$\xrightarrow[]{\text{BTNT Na}:}n_{Na_2CO_3}=\frac{1}{2}.n_{NaOH}=\frac{1}{2}.0,4=0,2(mol)$
Gọi công thức của `2` muối trong `F` là $\begin{cases} C_nH_mCOONa\\C_{n'}H_{m'}COONa \end{cases}$
Gọi $F:\begin{cases} n_{C_nH_mCOONa}:a(mol)\\n_{C_{n'}H_{m'}COONa}:3a(mol)\end{cases}$
( Vì tỉ lệ mol của `2` muối là `1:3` )
Ta có `:n_{\text{muối}}= n_{C_nH_mCOONa}+n_{C_{n'}H_{m'}COONa}`
Hay `:0,4=a+3.a \to a=\frac{0,4}{1+3}=0,1(mol)`
Suy ra $F:\begin{cases} n_{C_nH_mCOONa}:0,1(mol)\\n_{C_{n'}H_{m'}COONa}:0,3(mol)\end{cases}$
* Xét phản ứng : Đốt cháy `F` trong Oxi
Quá trình phản ứng:
$F:\begin{cases}C_nH_mCOONa\\C_{n'}H_{m'}COONa\end{cases}+O_2:0,45(mol) \to \begin{cases} CO_2:0,4(mol)\\H_2O:?(mol)\\Na_2CO_3:0,2(mol) \end{cases}$
$\xrightarrow[]{\text{BTNT O}:}2.n_{C_nH_mCOONa}+2.n_{C_{n'}H_{m'}COONa}+2.n_{O_2}=2.n_{CO_2}+3.n_{Na_2CO_3}+n_{H_2O}$
Hay `:2.0,1+2.0,3+2.0,45=2.0,4+n_{H_2O}+3.0,2`
` \to n_{H_2O}=2.0,1+2.0,3+2.0,45-2.0,4-3.0,2=0,3(mol)`
$\xrightarrow[]{\text{BTKL}:}m_{\text{muối}}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}+m_{Na_2CO_3}$
Hay `:m_{\text{muối}}+0,45.32=0,3.44+0,3.18+0,2.106`
` \to m_{\text{muối}}=0,3.44+0,3.18+0,2.106-0,45.32=29,8(g)`
$\xrightarrow[]{\text{BTNT C}:}n.n_{C_nH_mCOONa}+n'.n_{C_{n'}H_{m'}COONa}=n_{CO_2}+n_{Na_2CO_3}$
Hay `(n+1).0,1+(n'+1).0,3=0,4+0,2`
` \to 0,1.n+0,3.n'=0,2`
` \to n+3n'=2`
Suy ra phương trình có cặp `(n;n')` duy nhất thỏa mãn là $\begin{cases} n=2\\n'=0 \end{cases}$
Vậy muối `F` gồm $\begin{cases} C_2H_mCOONa\\C_0H_{m'}COONa \end{cases} $
Vì `n'=0 \to m'=1` ( tức là muối không có `C` ở gốc )
` \to` Muối `F` gồm $\begin{cases} C_2H_mCOONa\\HCOONa \end{cases} $
Vì `m_{\text{muối}}=29,8(g)`
Hay `:m_{C_2H_mCOONa}+m_{HCOONa}=29,8`
` \to (m+91).0,1+68.0,3=29,8`
` \to 0,1.m+9,1+68.0,3=29,8`
` \to m=\frac{29,8-68.0,3-9,1}{0,1}=3`
Vậy muối `F` có công thức là $\begin{cases} CH_2=CHCOONa\\HCOONa \end{cases} $
`n_{C_3H_5(OH)_3}=\frac{3,68}{92}=0,04(mol)`
Quy đổi hỗn hợp `E` thành $\begin{cases} X:CH_2=CHCOOH:0,1(mol)\\Y:HCOOH:0,3(mol)\\C_3H_5(OH)_3:0,04(mol)\\H_2O:-x(mol) \end{cases}$
Vì `m_{E}=23,06(g)`
Hay `m_{HCOOH}+m_{CH_2=CHCOOH}+m_{C_3H_5(OH)_3}-m_{H_2O}=23,06`
` \to 0,3.46+0,1.72+3,68-x.18=23,06`
` \to x=\frac{0,3.46+0,1.72+3,68-23,06}{18}=0,09(mol)`
Vì `T` là este `3` chức
` \to n_{T}=n_{COO(T)}=\frac{1}{3}.n_{H_2O}=\frac{1}{3}.0,09=0,03(mol)`
Mà số mol của `X` bằng `8` lần số mol của `T`
` \to n_{X}=8.n_{T}=8.0,03=0,24(mol)`
Suy ra `n_{Y(T)}=0,3-0,24=0,06(mol)`
Ta thấy `:\frac{n_{Y}}{n_{T}}=\frac{0,06}{0,03}=2`
Suy ra `T` có dạng $CH_2-COOH\\\mathop{C}\limits^{|}H-COOCH=CH_2\\\mathop{C}\limits^{|}H_2-COOH$ với số mol là `0,03`
`%_{m_T}=\frac{0,03.202}{23,06}.100%=26,28%`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK