Trang chủ Tiếng Việt Lớp 4 Những từ nào cùng nghĩa với từ trung thực:ngay thẳng,bình...

Những từ nào cùng nghĩa với từ trung thực:ngay thẳng,bình tĩnh,thật thà,chân thành,thành thực,tự tin,chân thực,nhân đức.Những thành ngữ,tục ngữ nào nói về lòng

Câu hỏi :

Những từ nào cùng nghĩa với từ trung thực:ngay thẳng,bình tĩnh,thật thà,chân thành,thành thực,tự tin,chân thực,nhân đức.Những thành ngữ,tục ngữ nào nói về lòng tự trọng : Đói cho sạch rách cho thơm,cây ngay ko sợ chết đứng,thật hà là cha quỷ quái,giấy rách phải giữ lấy lề,thẳng như ruột ngựa,ăn ngay ở thẳng,khom lưng uốn gối,vào luồn ra cúi.Phân loại các từ ghép dưới đây bằng cách ghi vào ô trống : T (Chỉ từ ghép có nghĩa tổng hợp)hoặc P (Chỉ từ ghép có nghĩa phân loại):học gạo,học hành,học tập,học đòi,bạn học,bạn đường,anh trai,anh em.Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các thành ngữ,tục ngữ nói về tính trung thực và lòng tự trọng : Nói gần nói... chẳng qua nói...,Thua thầy 1 vạn ko bằng thua...1 li,Đói cho ... rách cho... . Gạch dưới từ láy có trong câu văn sau và xếp chúng vào các nhóm :Đêm về khuya lặng gió.Sương phủ trắng mặt sông.Những bầy cá nhao lên đớp xương tom tóp,lúc đầu còn loáng thoáng,dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền:nhóm từ láy phụ âm đầu,từ láy vần,từ láy tiếng.Mình cho hơi nhiều nhưng mình sẽ vote cho bạn nào trả lời nhanh nhất 5 sao và cám ơn+câu trả lời hay nhất.

Lời giải 1 :

- Những từ cùng nghĩa với từ trung thực là: ngay thẳng, thật thà, thành thực, chân thực.

- Những thành ngữ, tục ngữ nào về lòng tự trọng là: Đói cho sạch rách cho thơm, giấy rách phải giữ lấy lề, ăn ngay ở thẳng, vào luồn ra cúi.

- Chỉ từ ghép có nghĩa tổng hợp: học hành, học tập, anh em.

   Chỉ từ ghép có nghĩa phân loại: học gạo, học đòi, bạn học, bạn đường, anh trai.

- Nói gần nói xa chẳng qua nói thật.

   Thua thầy 1 vạn ko bằng thua bạn 1 li.

   Đói cho sạch rách cho thơm.

- Đêm về khuya lặng gió.Sương phủ trắng mặt sông.Những bầy cá nhao lên đớp xương tom tóp,lúc đầu còn loáng thoáng,dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.

  Nhóm từ láy phụ âm đầu: tom tóp, tũng toẵng xôn xao.

  Nhóm từ láy vần: loáng thoáng.

  Nhóm từ láy tiếng: dần dần.

Thảo luận

-- bn giỏi quá
-- cảm ơn bn nha ^_^ Thanks!
-- mình cám ơn bạn rất rất nhiều
-- mình nghĩ sẽ không ai trả lời cái câu hỏi dài dằng dặc của mình , mà chỉ có 20 điểm , nhưng cảm ơn bạn rất nhiều , bạn đã giúp mình
-- bn yenchi123 ơi bn học lớp mấy vậy
-- trường nào xã nào huyện nào

Lời giải 2 :

Từ cùng nghĩa với trung thực: thẳng thắn, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thực lòng, thực tình, thực tâm, bộc trực, chính trực, trung trực...

Từ trái nghĩa với trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc...

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 4

Lớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK