$c,$ $P:♂️AaBbDdEe×♀️AaBbDdEe$
-Xét từng phép lai:
$P:♂️Aa×♀️Aa→F1:1AA:2Aa:1aa$
$P:♂️Bb×♀️Bb→F1:1BB:2Bb:1bb$
$P:♂️Dd×♀️Dd→F1:1DD:2Dd:1dd$
$P:♂️Ee×♀️Ee→F1:1EE:2Ee:1ee$
$→$ Các kiểu hình mang $3$ tính trạng trội là:
$A-B-D-ee=\dfrac{3}{4}×\dfrac{3}{4}×\dfrac{3}{4}×\dfrac{1}{4}=\dfrac{27}{256}$
$A-B-ddE-=\dfrac{3}{4}×\dfrac{3}{4}×\dfrac{1}{4}×\dfrac{3}{4}=\dfrac{27}{256}$
$A-bbD-E-=\dfrac{3}{4}×\dfrac{1}{4}×\dfrac{3}{4}×\dfrac{3}{4}=\dfrac{27}{256}$
$aaB-D-E-=\dfrac{3}{4}×\dfrac{3}{4}×\dfrac{3}{4}×\dfrac{1}{4}=\dfrac{27}{256}$
$→$ Tỉ lệ kiểu hình mang $3$ tính trạng trội là:
$\dfrac{27}{256}+\dfrac{27}{256}+\dfrac{27}{256}+\dfrac{27}{256}=\dfrac{27}{64}=42,1875٪$
$----------$
-Các kiểu gen mang $3$ cặp dị hợp là:
$AaBbDdEE=\dfrac{2}{4}×\dfrac{2}{4}×\dfrac{2}{4}×\dfrac{1}{4}=\dfrac{1}{32}$
$AaBbDdee=\dfrac{2}{4}×\dfrac{2}{4}×\dfrac{2}{4}×\dfrac{1}{4}=\dfrac{1}{32}$
$AaBbDDEe=\dfrac{2}{4}×\dfrac{2}{4}×\dfrac{1}{4}×\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{32}$
$AaBbddEe=\dfrac{2}{4}×\dfrac{2}{4}×\dfrac{1}{4}×\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{32}$
$AaBBDdEe=\dfrac{2}{4}×\dfrac{1}{4}×\dfrac{2}{4}×\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{32}$
$AabbDdEE=\dfrac{2}{4}×\dfrac{1}{4}×\dfrac{2}{4}×\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{32}$
$AABbDdEe=\dfrac{1}{4}×\dfrac{2}{4}×\dfrac{2}{4}×\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{32}$
$aaBbDdEE=\dfrac{1}{4}×\dfrac{2}{4}×\dfrac{2}{4}×\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{32}$
$⇒$ Tỉ lệ kiểu gen mang $3$ cặp gen dị hợp là:
$\dfrac{1}{32}+\dfrac{1}{32}+\dfrac{1}{32}+\dfrac{1}{32}+\dfrac{1}{32}+\dfrac{1}{32}+\dfrac{1}{32}+\dfrac{1}{32}=\dfrac{1}{4}=25٪$
$P: AaBbDdEe × AaBbDdEe$
· Phép lai $Aa × Aa$ cho đời con tỉ lệ kiểu gen là `1/4`$AA$ `: 1/2`$Aa$ `: 1/4`$aa$ và tỉ lệ kiểu hình là `3/4A`_ `: 1/4`$aa$
· Phép lai $Bb × Bb$ cho đời con tỉ lệ kiểu gen là `1/4`$BB$ `: 1/2`$Bb$ `: 1/4`$bb$ và tỉ lệ kiểu hình là `3/4B`_ `: 1/4`$bb$
· Phép lai $Dd × Dd$ cho đời con tỉ lệ kiểu gen là `1/4`$DD$ `: 1/2`$Dd$ `: 1/4`$dd$ và tỉ lệ kiểu hình là `3/4D`_ `: 1/4`$dd$
· Phép lai $Ee × Ee$ cho đời con tỉ lệ kiểu gen là `1/4`$EE$ `: 1/2`$Ee$ `: 1/4`$ee$ và tỉ lệ kiểu hình là `3/4E`_ `: 1/4`$ee$
$\\$
$\\$
- Kiểu hình mang `3` tính trạng trội ở đời `F_1` là `A`_`B`_`D`_`ee;` `A`_`B`_`ddE`_`;` `A`_$bb$`D`_`E`_`;` `aaB`_`D`_`E`_
- Tỉ lệ kiểu hình mang `3` tính trạng trội ở đời `F_1` là:
`3/4 . 3/4 . 3/4 . 1/4 . 4 = 27/64`
$\\$
- Kiểu gen mang `3` cặp gen dị hợp ở đời `F_1` là `AaBbDdee;` $AaBbDdEE;$ `AaBbddEe;` `AaBbDDEe;` $AabbDdEe;$ $AaBBDdEe;$ $aaBbDdEe;$ $AABbDdEe$
- Tỉ lệ kiểu gen mang `3` cặp gen dị hợp ở đời `F_1` là:
`1/2 . 1/2 . 1/2 . 1/4 . 8 = 1/4`
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK