- Xét sự phân li kiểu hình ở đời `F_1:`
Hạt nâu : Hạt trắng `= 315 : 105 = 3 : 1`
`→` Tính trạng hạt nâu là tính trạng trội
* Quy ước:
`A` - Hạt nâu
`a` - Hạt trắng
- Ở đời `F_1` xuất hiện cây hạt trắng `→` Cây hạt nâu ở đời `P` phải cho ra giao tử `a` `→` Cây hạt nâu ở đời `P` có kiểu gen `Aa,` nhưng nếu đời `P` có kiểu gen `Aa × aa` thì đời con `F_1` không thể phân li kiểu hình theo tỉ lệ `3 : 1`
`⇒` Cây hạt nâu ở đời `P` có cả kiểu gen $AA$ và `Aa`
* Gọi tỉ lệ cây hạt nâu có kiểu gen `Aa` ở đời `P` là `x`
`→` Cây hạt nâu có kiểu gen $AA$ ở đời `P` là `1 - x`
- Cây hạt trắng ở đời `F_1` chiếm tỉ lệ `105/420 = 1/4` và được tạo ra từ phép lai:
`P:` `xAa` × `aa`
`G_P`: `1/2xA; 1/2xa` `a`
`F_1:` `1/2xAa : 1/2xaa`
- Ta có:
`1/2x = 1/4`
`⇒ x = 1/2`
`⇒ 1 - x = 1 - 1/2 = 1/2`
Vậy tỉ lệ cây đậu hạt nâu ở đời `P` là `1/2`$AA$ `: 1/2Aa`
* Sơ đồ lai:
`P:` `1/2`$AA$ `: 1/2Aa` `×` `aa`
`G_P:` `3/4A; 1/4a` `a`
`F_1:` `3/4Aa; 1/4aa`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `3/4Aa : 1/4aa`
+ Tỉ lệ kiểu hình: `3/4` Cây đậu hạt nâu `: 1/4` Cây đậu hạt trắng
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK