Bài 1: a) Vì Lan bị ốm nên cậu ấy phải nghỉ học.
b) Tuy nó lùn nhưng học rất giỏi.
c) Nếu nó mà không chăm chỉ học thì sẽ bị trượt cấp 3.
d) Chẳng những hiền lành mà còn học giỏi.
Bài 2: a) Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm như mực của những đám cói cao. Đó đây, những mái ngói của hội trường, nhà ăn, nhà máy nghiền cói,… nở nụ cười tươi đỏ.
- Danh từ: nắng, nông trường, lúa, mực, đám cói, mái ngói, hội trường, nhà ăn, nhà máy, nụ cười.
- Động từ: rạng, óng lên, nở, ghiền.
- Tính từ: mơn mởn, xanh đậm, tươi đỏ.
- Đại từ: không có.
- Quan hệ từ: như, của.
b) Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi.
- Danh từ: bản làng, ánh lửa, bếp, bờ ruộng, bước chân, người, vòm trời, gió, đỉnh núi, thung lũng.
- Động từ: thức giấc, bập bùng, đi, nói chuyện, gọi nhau, tràn xuống.
- Tính từ: rì rầm, í ới, cao xanh, mênh mông, mát rượi.
- Đại từ: không có.
- Quan hệ từ: không có.
c) Miền đất rất giàu mà đời người thì lại rất nghèo. Xưa nay, máu không khi nào ngơi tưới đẫm gốc cao su. Tôi biết đó là một miền đất anh hùng như mọi miền đất khác của Tổ quốc.
- Danh từ: miền đất, đời người, máu, gốc cao su, anh hùng, Tổ quốc.
- Động từ: tưới, biết.
- Tính từ: giàu, nghèo, ngơi, đẫm.
- Đại từ: tôi
- Quan hệ từ: mà.
Bài 1: Đặt câu theo cặp quan hệ từ sau :
a) Vì....nên.. ………………………………………………………………………………….
`->` Vì nó lười học nên nó bị trượt cấp ba
b) Tuy....nhưng....…………………………………………………………………………
`->` Tuy bác ấy giàu nhưng lại là một người ki bo
c) Nếu...thì ....………………………………………………………………………………
`->` Nếu bạn chăm học thì bạn sẽ thành tài
d) Chẳng những ...mà còn...…………………………………………………………………
`->` Chẳng những to mà còn dài
$\\$
Bài 2 : Xác định danh từ (DT), động từ (ĐT), tính từ (TT), đại từ (Đại T), quan hệ từ (QHT) trong các từ được gạch chân có trong đoạn văn sau
a) Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm như mực của những đám cói cao. Đó đây, những mái ngói của hội trường, nhà ăn, nhà máy nghiền cói,… nở nụ cười tươi đỏ.
`-` Danh từ: nắng, lúa, mực, đám cói, mái ngói, nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy ghiền cói, nụ cười
`-` Động từ: ghiền, cười
`-` Tính từ: xanh mơn mởn, óng, xanh đậm, cao, tươi đỏ
`-` Đại từ: không có
`-` Quan hệ từ: như (quan hệ từ so sánh)
b) Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi.
`-` Danh từ: bản làng, ánh lửa, bếp, bờ ruộng, chân người, vòm trời, gió, đỉnh núi, thung lũng
`-` Động từ: thức giấc, bập bùng, bước, nói, gọi
`-` Tính từ: hồng, rì rầm, í ới, xanh mênh mông, mát rưỡi
`-` Đại từ: bản làng
`-` Quan hệ từ: không có
c) Miền đất rất giàu mà đời người thì lại rất nghèo. Xưa nay, máu không khi nào ngơi tưới đẫm gốc cao su. Tôi biết đó là một miền đất anh hùng như mọi miền đất khác của Tổ quốc.
`-` Danh từ: miền đất, đời người, máu, cao su, anh hùng, Tổ quốc
`-` Động từ: tưới
`-` Tính từ: giàu, nghèo, đẫm
`-` Đại từ: tôi
`-` Quan hệ từ: mà (quan hệ từ mục đích)
#Ling
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK