$37.$ went
- "When we were in Canada": mốc thời gian trong quá khứ.
$→$ $S$ $+$ $V$ $(-ed/$ bất quy tắc$).$
- go skiing (v.): trượt tuyết.
$38.$ had read
- Kết hợp thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
+ Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V (Pii).
+ Hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn: S + V (-ed/ bất quy tắc)
$39.$ to find
- Cấu trúc: manage + to V (v.): xoay xở làm gì.
- find (v.): tìm.
$40.$ smoking
- give up + V-ing (v.): từ bỏ làm gì.
`37,` went
`+` When we were in Canada: khi chùng tôi còn ở Canada
`→` Đây là hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
`→` Dùng thì quá khứ đơn: S + V2/ed + O
Mà V2/ed của go là went
`38,` had read
`+` Cấu trúc before ở quá khứ:
S + had + V3/ed + O + before + S + V2/ed + O: làm gì trước khi làm gì
Từ đây suy ra thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (hành động này chia thì quá khứ đơn)
`39,` to find
`+` Cụm: Manage to + V1: Sắp xếp làm gì
`40,` smoking
`+` Cụm: Give up + Ving: từ bỏ làm gì
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK