Ví dụ: I suggest (that) we go out to have dinner. I know a very good restaurant.
(Tôi đề nghị chúng ta ra ngoài ăn tối. Tôi biết 1 nhà hàng rất ngon.)
*** Chú ý: Trong trường hợp dùng mệnh đề “that” thì động từ theo sau luôn ở dạng nguyên mẫu không “to”.
Ví dụ: The doctor suggests that he lose some weights. (chủ ngữ là “he” nhưng động từ “lose” không chia)
Ví dụ: Her doctor suggested that she should reduce her working hours and take more exercise.
1. Cấu trúc 1: Suggest + noun/noun phrase (Suggest + danh từ/cụm danh từ)
Ví dụ: I suggest a white wine with this dish. (Tôi đề nghị dùng rượu vang trắng với món ăn này.)
Ví dụ: My teacher suggested a course I could sign up for at the end of the year.
or My teacher suggested a course to me which I could sign up for at the end of the year.
(Giáo viên của tôi đề xuất cho tôi 1 khóa học mà tôi có thể đăng ký vào cuối năm.)
NOT My teacher suggested me a course…
2. Cấu trúc 2: Suggest + that-clause (Suggest + mệnh đề “that”)
Ví dụ: I suggest (that) we go out to have dinner. I know a very good restaurant.
(Tôi đề nghị chúng ta ra ngoài ăn tối. Tôi biết 1 nhà hàng rất ngon.)
*** Chú ý: Trong trường hợp dùng mệnh đề “that” thì động từ theo sau luôn ở dạng nguyên mẫu không “to”.
Ví dụ: The doctor suggests that he lose some weights. (chủ ngữ là “he” nhưng động từ “lose” không chia)
Ví dụ: Her doctor suggested that she should reduce her working hours and take more exercise.
3. Cấu trúc 3: Suggest + -ing form (Suggest + V-ing)
Chúng ta có thể dùng V-ing theo sau động từ suggest khi đề cập đến 1 hành động nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm hành động đó.
Ví dụ: He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous.
(Anh ấy đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm.)
4. Cấu trúc 4: Suggest + wh-question word (Suggest + từ để hỏi)
Chúng ta cũng có thể dùng những từ để hỏi như where, what, when, who, how theo sau động từ suggest.
Ví dụ: Could you suggest where I might be able to buy a nice T-shirt for my boyfriend?
(Bạn có thể gợi ý cho tôi 1 chỗ để tôi có thể mua 1 cái áo thun thật đẹp cho bạn trai của tôi không?)
*** Chú ý:
Ví dụ: She suggested that I should go abroad for further study.
NOT She suggested me to go abroad…
Ví dụ: She suggests having the car repaired as soon as possible.
NOT She suggests to have…
Ví dụ: Are you suggesting (that) I’m lazy? (Anh ám chỉ tôi lười biếng phải không?)
Ví dụ: A solution immediately suggested itself to me. (Tôi chợt nghĩ ra 1 giải pháp.)
Tóm lại: Động từ suggest có những cấu trúc chính như sau:
Ví dụ: Could you suggest a good dictionary to me?
Ví dụ: I want to suggest this plan for the new project.
Ví dụ: She suggests that I should study hard to get high marks.
His teacher suggests that he read more books.
Ví dụ: My parents suggest travelling abroad on Tet holidays.
Ví dụ: Can you suggest how I might contact him?
II. Cách dùng cấu trúc suggest
Cấu trúc suggest thường được dùng trong 5 trường hợp sau:
Ví dụ: "Why suggest going to Yellowstone in August when the park is the most jammed?"
(Sao lại khuyên đến Yellostone vào tháng tám khi công viên này đông nghịt người?)
"He also suggests going with your mother to her appointments."
( Anh ấy cũng khuyên nên đi với mẹ đến chỗ hẹn hò với cô ta.)
"We suggest planning ahead."
(Chúng tôi đề nghị nên lập kế hoạch trước.)
Trong mọi ví dụ bên trên, người nói tránh không muốn nói "I suggest (that) you..." vì không muốn ngụ ý rằng chính bạn, người đọc, là người bị ảnh hưởng đến vấn đề đang đề cập đến, để tránh không làm người đọc giận.
Thông thường cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh suggest + gerund dùng trong văn viết, vì văn viết thường trang trọng hơn văn nói.
Ví dụ: bác sĩ nói với bệnh nhân:
"I suggest that you do more exercise to keep your blood pressure down."
(đề nghị ông bà nên tập thể dục nhiều hơn để giảm huyết áp)
"We suggest that the ruling party act more decisively in order not to be voted out of office in the next election."
(Chúng tôi đề nghị đảng cầm quyền nên hành động dứt khoát hơn để khỏi bị bãi nhiệm trong vòng bầu cử sắp tới)
Ví dụ:
I suggested that John exercise more.
The teacher suggested that Mary study the lesson again."
I suggested that John should exercise more." (Anh thường dùng should sau suggested that)
Ví dụ:
I'm suggesting that we do something to stop this disagreement, but I don't yet have a clear solution.
(Tôi đang định đề nghị làm chuyện gì đó để dẹp bỏ sự bất đồng này, nhưng tôi chưa nghĩ ra cách giải quyết nào hoàn hảo)
I suggested that he should buy a new house.
I suggested that he bought a new house.
I suggested that he buy a new house.
I suggested his buying a new house.
I suggested your going to the cinema.
I suggest you go to the cinema.
I suggest your going to the cinema.
I suggest going to the cinema.
Ví dụ:
We suggested him for for the post of Minister of the Interior.
(Chúng tôi đã đề cử ông giữ chức vụ̣ Bộ trưởng Nội vụ)
Ví dụ:
The glove suggests that she was at the scene of the crime.
(Chiếc găng tay cho thấy cô ấy đã có mặt tại hiện trường vụ án.)
Ví dụ: I didn't tell him to leave, I only suggested it.
(Tôi đâu có biểu anh ta đi đâu, tôi chỉ gợi ý thôi mà)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK