Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1g...

Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1g hỗn hợp A gồm CUO,AL2O3 và 1 oxit của 1 kim loại R đốt nóng tới phản ứng hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống nghi

Câu hỏi :

Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1g hỗn hợp A gồm CUO,AL2O3 và 1 oxit của 1 kim loại R đốt nóng tới phản ứng hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 4,82g.Toàn bộ lượng chất rắn phản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch HCL 1M. Sau phản ứng thấy thoát ra 1,008 lít khí H2(đktc) và còn lại 1,28g chất rắn không tan.Xác định kim loại R và công thức oxit của R trong hỗn hợp A

Lời giải 1 :

Đáp án:

$F{e_3}{O_4}$

Giải thích các bước giải:

Gọi CTHH của oxit là ${R_x}{O_y}$

Hỗn hợp rắn sau phản ứng tác dụng với $HCl$ sinh ra khí ${H_2}$

$→$ Oxit ${R_x}{O_y}$bị khử bởi $CO$

Chất rắn sau phản ứng gồm: $A{l_2}{O_3};Cu;R$

$A{l_2}{O_3} + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}O$   (1)

$2R + 2nHCl \to 2RC{l_n} + n{H_2}$          (2)

Chất rắn còn lại là $Cu$

$ \Rightarrow {m_{Cu}} = 1,28g \Rightarrow {n_{CuO}} = {n_{Cu}} = \dfrac{{1,28}}{{64}} = 0,02mol$

${n_{HCl}} = 0,15mol;{n_{{H_2}}} = 0,045mol$

$ \Rightarrow {n_{HCl(2)}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,09mol \\\Rightarrow {n_{HCl(1)}} = 0,15 - 0,09 = 0,06mol$

$ \Rightarrow {n_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{6}{n_{HCl}} = 0,01mol$

$ \Rightarrow {m_{{R_x}{O_y}}} = 6,1 - 0,01.102 - 0,02.80 = 3,48g$

Khối lượng $O$ bị mất đi khi bị khử bởi $CO = 6,1 – 4,82 = 1,28g$

$ \Rightarrow {n_O} = \dfrac{{1,28}}{{16}} = 0,08mol$

$ \Rightarrow {n_{O({R_x}{O_y})}} + {n_{O(CuO)}} = 0,08 \\\Rightarrow {n_{O({R_x}{O_y})}} = 0,08 - 0,02 = 0,06mol$

$ \Rightarrow {n_{{R_x}{O_y}}} = \dfrac{{0,06}}{y}$

$ \Rightarrow {m_{{R_x}{O_y}}} = \dfrac{{0,06}}{y}.\left( {R.x + 16y} \right) = 3,48 \\\Rightarrow R = 42.\frac{x}{y}$

$ + \dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow R = 21$ (loại)

$ + \dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{1} \Rightarrow R = 42$ (loại)

$ + \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{1} \Rightarrow R = 84$ (loại)

$ + \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3} \Rightarrow R = 28$ (loại)

$ + \dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{4} \Rightarrow R = 56$

( R là $Fe$)

Oxit là $F{e_3}{O_4}$

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

Fe3O4

Giải thích các bước giải:

Gọi CTHH của oxit là RxOy

Al2O3 không phản ứng với CO

CuO + CO → Cu + CO2

Hỗn hợp chất rắn tác dụng với HCl là kim loại R

RxOy + yCO → xR +yCO2

Chất rắn gồm: Al2O3, R, Cu

Al2O3 +6HCl → 2AlCl3 +3H2O (1)

2R + 2nHCl → 2RCln + nH2 (2)

(n là hóa trị của R)

Chất rắn là Cu

→ nCu = 1,28:64=0,02mol

nCuO = nCu = 0,02mol

nHCl = 0,15 .1=0,15mol

nH2 = 1,008:22,4=0,045 mol

nHCl(2) = 2nH2 = 0,045.2 = 0,09mol

nHCl (1) = 0,15 - 0,09 = 0,06mol

nAl2O3 = 1/6.nHCl (1) = 0,06/6 = 0,01 mol

mRxOy = 6,1 - mCuO - mAl2O3= 0,02.80+0,01.102= 3,48g

Khối lượng O mất đi khi bị khử bởi CO: 6,1 - 4,28 = 1,28g

→ nO mất đi = 1,28 : 16 = 0,08mol

nO mất đi = nO trong RxOy + nO trong CuO = 0,08

→ nO trong RxOy = 0,08 - 0,02 = 0,06 mol

→nRxOy = 0,06/y mol

mRxOy = (M R+16y) . 0,06/y = 3,48

→R = 42.y/x

→x = 3; y =4; R = 56

→ R là Fe

Oxit: Fe3O4

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK