Bài 1:
lập lòe, khắc khổ, nóng bỏng, bồng nềnh, thành thực, xét xử, nóng nảy, đỡ đần, tròn trĩnh, lạnh lùng, lạnh lẽo, nhỏ nhắn
Bài 2:
Trên đồng / cạn, dưới đồng / sâu
CN1 VN1 CN2 VN2
Chồng / cày , vợ / cấy, con trâu / đi bừa
CN3 VN3 CN4 VN4 CN5 VN5
b, Nước Việt Nam / là một. Dân tộc Việt Nam / là một. Sông / có thể cạn
CN1 VN1 CN2 VN2 CN3 VN3
núi / có thể mòn, song chân lí đó / không bao giờ thay đổi
CN4 VN4 CN5 VN5
câu 1
từ láy: lập lòe, bồng bềnh, đỡ đần, khắc khổ, thành thực, lạnh lùng, mải miết, lạnh lẽo, nóng nảy, nhỏ nhắn.
câu 2
a)
Chồng cày, vợ cấy,con trâu / đi bừa.
chủ ngữ vị ngữ
b)
Nước Việt Nam là một. Dân tộc Việt Nam là một. Sông có thể /cạn, núi có thể/ mòn, song chân lí đó
CN1 VN1 CN2 VN2
không bao giờ thay đổi.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK