1. B. am writing
Thì hiện tại tiếp diễn:
S + am/ is/ are+ Ving.
Chủ ngữ I nên to be là am.
2. A. goes.
Thì hiện tại đơn
Chủ ngữ Jane ( she ) nên động từ thêm s/es. Go kết thúc bằng 1 nguyên âm ( UEOAI) nên thêm es
3. B. am learning.
Thì hiện tại tiếp diễn.
Be going to + verb: dùng để biểu thị một kế hoạch tương lai.
4. A. are meeting.
Thì hiệm tại tiếp diễn.
Be going to + verb: dùng để biểu thị một kế hoạch tương lai.
5. A. writes.
Thì hiện tại đơn. ( Có từ chỉ tuần xuất: every week. )
Chủ ngữ he nên động từ thêm s/es. Writes kết thúc e nên động từ thêm s.
6. C. arrives
Thì hiện tại đơn. ( Có từ chỉ tuần xuất: sometimes. )
Chủ ngữ bus: số ít nên động từ thêm s/es. Arrives kết thúc e nên động từ thêm s.
7. C. is working.
Thì hiện tại tiếp diễn.
Be going to + verb:dùng để biểu thị một kế hoạch tương lai.
8. C. is living.
Thì hiện tại tiếp diễn.
Chủ ngữ he thì to be là is.
9. C. is living
Thì hiện tại tiếp diễn.
Be going to + verb:dùng để biểu thị một kế hoạch tương lai.
10. A. is going
Be going to + verb:dùng để biểu thị một kế hoạch tương lai.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK