11. After Jane had finished her homework, she went out.
- Quá khứ hoàn thành: chỉ một việc xảy ra trước một việc khác trong quá khứ
- Sử dụng sau "after"; trước "before"
- Câu này là sau after
12. Before I went to bed, I had watched TV.
- Câu này là trước before
13. After Hoa had gone to school, Mai went to her house.
- Câu này là sau after
14. It took me a week to read this book.
- It takes sb + time + to V
15. She spends 30 minutes going to school.
- Sb spend + time + V-ing
11. After Jane finished her homework, she went out
12. Before I gone to bed, I had watched TV
13. After Hoa went to Hoa's house, she had gone to school
14. It took me a week to read this book
15. She spends 30 minutes going to school
It + take/took + somebody + time + to V
S + spend/spent + time + Ving
After S + VQKĐ, S + VQKĐ : Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở quá khứ
Before S + VQKĐ, S + VQKHT : Diễn tả hành động đã được hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK