II. Choose the words or phrases that are not correct in Standard English. (Chọn từ hoặc cụm từ không đúng với tiếng Anh chuẩn)
1. I wish I could swim so I would feel safely in a boat.
-Sau "feel" là một tính từ chứ không phải trạng từ ("safely" là trạng từ)
-> Sửa lại: safe
2. Columbus made his first voyage from Europe till America in 1492.
-Dùng cấu trúc "from... till..." để chỉ về khoảng cách của thời gian (cấu trúc này nghĩa là từ khi nào tới khi nào)
-Dùng cấu trúc "from... to..." để chỉ về khoảng cách của nơi chốn (cấu trúc này có nhiều nghĩa, ở đây nó được dùng với nghĩa từ đâu tới đâu)
-Dịch nghĩa câu: Cô-lôm-bô đã đi chuyến thám hiểm đầu tiên từ châu Âu tới châu Mỹ vào năm 1492.
-Nhận thấy trong trường hợp này phải dùng cấu trúc chỉ nơi chốn.
-> Sửa lại: from Europe to America
3. Our flight was delayed, so we had decided to take a long walk around the terminal.
-Dịch nghĩa câu: "Chuyến bay của chúng tôi bị hủy, vì thế chúng tôi quyết định đi bộ quanh trạm ga."
-Cách dùng của thì quá khứ hoàn thành: diễn tả một hành động nào đó xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
-Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hành động quyết định đi bộ (decide to take a long walk) là hành động xảy ra sau, nên phải dùng thì quá khứ đơn.
-Hơn nữa đây còn là câu dùng liên từ "so", nên thường vế phía trước là quá khứ đơn thì vế sau cũng là quá khứ đơn.
Sửa lại: decided
4. I'm busy just now but I'll be with you on a moment.
Cụm từ "in a moment" là cụm từ chỉ thời gian, có nghĩa là ngay tức khắc, tí nữa,...
Không dùng với giới từ "on"
-> Sửa lại: in
5. Unless we work harder, we will finish on time.
-Dịch nghĩa câu (câu đúng): Trừ khi chúng tôi làm việc chăm chỉ thôi, còn nếu không thì chúng tôi sẽ không hoàn thành công việc đúng giờ.
-Dựa vào nghĩa của câu có thể thấy mệnh đề chính phải ở dạng phủ định thì câu mới đúng nghĩa.
-> Sửa lại: won't
6. My dad hasn't played football for last year.
Đối với thì hiện tại hoàn thành:
- since + mốc thời gian (một khoảng thời gian định sẵn nào đó hoặc khoảng thời gian không đếm được như since last Monday, since 2000, ...)
- for + khoảng thời gian (một khoảng thời gian nào đó đếm được như for two weeks, for a few days,...)
Trường hợp này "last year" là một mốc thời gian ("last year" nghĩa là năm ngoái)
-> Sửa lại: since
7. Her new bicycle is more cheap than John's.
-Công thức so sánh hơn với tính từ:
short adj (tính từ ngắn) + er
more + long adj (tính từ dài)
-Ở đây "cheap" là tính từ ngắn
-> Sửa lại: cheaper
8. I am fond with jogging every morning.
-Cấu trúc "fond of sth" (sth ở đây là N hoặc V-ing) dùng để diễn tả sự yêu thích của ai đối với một cái gì hoặc một hoạt động gì đó.
-fond không đi với with
-> Sửa lại: of
9. Would you mind to go out with her to buy some ice-creams?
-Cấu trúc: mind V-ing: thấy phiền vì làm gì
mind không đi với to V
-> Sửa lại: going
10. My brother said me to sit down at the table and do my homework.
-Cấu trúc câu gián tiếp: tell sb to do sth: bảo ai làm gì
(tell tùy vào câu sẽ được chia động từ cho thích hợp như told, has told,...)
-> Sửa lại: told
III. Writing
Đây là dạng bài chọn câu có cùng nghĩa với câu đã cho, chính là dạng viết lại câu giữ nguyên nghĩa.
Tất cả các câu ở đây đều ở dạng bị động
1. Somebody cleans the room everyday.
-> The room is cleaned everyday. (C)
-Công thức bị động của thì hiện tại đơn:
S + is / am / are + P² (+ by + O)
-Trong câu chủ động nếu chủ ngữ là "somebody" khi chuyển thành câu bị động ta bỏ "by somebody" đi
2. People don't use this road very often.
-> This road is not used very often. (A)
-Công thức bị động của thì hiện tại đơn:
S + is / am / are + P² (+ by + O)
-Trong câu chủ động nếu chủ ngữ là "people" khi chuyển thành câu bị động ta bỏ "by people" đi
3. People should send their complaints to the head office.
-> Complaints should be sent to the head office. (A)
-Công thức bị động của động từ khuyết thiếu.
S + Modal V + be + P²
-Trong câu chủ động nếu chủ ngữ là "people" khi chuyển thành câu bị động ta bỏ "by people" đi
4. The bill includes service.
-> Service is included in the bill. (C)
-Dịch nghĩa câu gốc: Hóa đơn có chứa (phí) dịch vụ.
-Thường thì chuyển sang câu bị động, với tân ngữ ta sẽ dùng giới từ "by" hoặc "with", nhưng trong trường hợp này dùng cả hai giới từ trên thì nghĩa của câu không phù hợp.
5. They have changed the date of the meeting.
-> The date of the meeting has been changed. (A)
-Công thức bị động của thì hiện tại hoàn thành:
S + have / has + been + P² (+ by + O)
-Trong câu chủ động nếu chủ ngữ là "they" khi chuyển thành câu bị động ta bỏ "by them" đi)
6. They will ask you a lot of questions at the interview.
-> You will be asked a lot of questions at the interview. (A)
-Công thức bị động của thì tương lai đơn:
S + is / am / are + P² (+ by + O)
-Trong câu chủ động nếu chủ ngữ là "somebody" khi chuyển thành câu bị động ta bỏ "by somebody" đi)
7. Tom said "New York is bigger than London."
-> He said that New York was bigger than London. (A)
Công thức chung của câu gián tiếp cho câu trần thuật:
S¹ + said / told + (that) + S² + V(lùi thì)
-Nếu câu trực tiếp động từ tường thuật ở thì quá khứ, động từ chính ở thì hiện tại đơn thì câu gián tiếp động từ chính ở thì quá khứ đơn.
8. "Stay in bed for a few days", the doctor said to me.
-> The doctor told me to stay in bed for a few days.
Cấu trúc diễn tả lời khuyên, yêu cầu: "told sb to do sth": bảo ai làm gì.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK