III. Give the correct form of the bold words in parentheses.
1. regularly (adv): thường xuyên
2. sickness (n): sự đau ốm
3. famous (adj): nổi tiếng
4. disappeared => disappear (v): biến mất
5. medical => medical check-up: kiểm tra sức khỏe
6. beauty (n): vẻ đẹp
7. interesting (adj): mang lại cho người khác cảm giác thú vị
8. impatience (n): sự thiếu kiên nhẫn
9. celebrations (n): lễ kỉ niệm
10. enjoyable (adj): thú vị
II. Circle the best answer among A, B, C or D to complete the following sentences.
1. B. am going => Diễn tả một sự việc trong tương lai gần đã được lên kế hoạch
2. A. Thank you for your compliment
=> - Nam: Kiểu tóc của bạn thật đẹp!" - Mai: “Cảm ơn lời khen của bạn.”
3. D. Unless => Unless = If not: nếu không
4. B. What does your new friend look like => Bạn mới của bạn trông như thế nào?
5. C. sweet => Sau các động từ giác quan như taste, look, smell, sound, ... là một tính từ
6. A. happy => Sau các động từ giác quan như taste, look, smell, sound, ... là một tính từ
7. A. boring => find sth + adj: cảm thấy cái gì như thế nào
8. C. is spoken => Câu bị động thì hiện tại đơn: S + is/are/am + V(pp).
9. D. opinion => in my opinion: theo ý kiến của tôi
10. D. That would be great
=> - Tim: "Bạn có cảm thấy muốn đi xem phim vào tối nay không?" - Susan: "Sẽ tuyệt lắm đây."
11. A. some => Dùng "Would you like to have some + O?" để hỏi người khác có muốn dùng cái gì không
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK