Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest
1. B. lived
- Phần gạch chân ở "lived" đọc là /d/
- Phần gạch chân ở các từ còn lại đọc là /t/
2. C. bags
- Phần gạch chân ở "bags" đọc là /z/
- Phần gạch chân ở các từ còn lại đọc là /s/
3. A. sneaky
- Phần gạch chân ở "sneaky" đọc là /i:/
- Phần gạch chân ở các từ còn lại đọc là /ei/
Pick out the word which has the stress pattern different from that of the others
4. C. ex' cited
- "excited" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
- Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
5. B. situ'ation
- "situation" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3
- Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Choose A, B, C or D as your best choice to complete each sentence
6. B. being laughed
- enjoy + Ving -> loại A&D
- Phía sau có "by other people" -> động từ chia dạng bị động -> chọn B
7. D. dishonest
- Từ gần nghĩa với "sneaky" (adj: lén lút) ở đây là "dishonest" (adj: không thành thật)
- furious (adj): giận dữ, nguy hiểm (người)
- guilty (adj): có tội
- humorous (adj): hài hước
8. C. had buckled
- Mệnh đề phía trước là "Before I started...." -> động từ ở mệnh đề phía sau phải chia thì quá khứ hoàn thành
- Cách dùng "Before" để nói về quá khứ: Before + simple past, past perfect
9. A. complaint
- Phía sau có "not having a window seat on the plane": không có ghế ngồi gần cửa sổ trên máy bay (có ghế ngồi gần cửa sổ trên máy bay được cho là 1 việc mà ai cũng thích) -> chọn A. complaint (phàn nàn)
10. D. How beautiful it is! Thanks.
- Đề bài có "...This is a small present for you" (đây là 1 món quà nhỏ cho bạn) => chọn D. How beautiful it is! Thanks. (nó đẹp quá! cảm ơn bạn)
11. A. two – sided
- "two-sided affair" là 1 collocation (sự kết hợp có quy ước giữa 2 hoặc nhiều từ để tạo thành từ có nghĩa).
- Các đáp án khác ghép vào "affair" không đúng ngữ pháp
12. A. were you doing
- Trong câu có "yesterday evening" -> thì quá khứ
- Trong câu có "8 a.m to 9 p.m" -> quá khứ tiếp diễn
13. C. were you driving
- Trong câu xuất hiện sự kết hợp giữa thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. Trong đó hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn.
- Ở câu này, hành động "lái xe" đang xảy ra thì hành động "xảy ra tai nạn xen vào" => chọn C
14. B. idols
- Trong 4 đáp án, B. idols (n: thần tượng) là hợp nhất về mặt ý nghĩa và word choice
- figures (n): số liệu
- desires (n): khao khát
- images (n): hình ảnh
15. C. to be invited
- cấu trúc: expect + to V (mong đợi gì)
16. B. of
- cấu trúc: be capable + of (có khả năng làm gì)
- Trong câu có "seem" là 1 linking verb -> không cần có "be" như cấu trúc đầy đủ
17. D. preparing
- spend time + Ving (dành thời gian làm gì)
18. B. Thank you very much
- Đề bài là "Congratulation" (chúc mừng bạn) -> chọn B. Thank you very much (cảm ơn bạn rất nhiều)
- good luck: chúc may mắn
- poor you: tội nghiệp bạn
- what a pity!: tiếc quá
19. B. at
- cấu trúc: glance + at (nhìn chằm chằm)
20. A. golden
- 50th wedding anniversary (kỉ niệm 50 năm ngày cưới) -> golden anniversary (đám cưới Vàng)
21. A. difficult to make
- Cấu trúc: S + FIND + IT + ADJ + TO V
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK