Đáp án+Giải thích các bước giải:
Câu 1. A
$CHe:_{}$ $1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{6}$ $3s^{2}$ $3p^{5}$
⇒ Vị trí: Ô=17, chu kì 3, nhóm VIIA
Câu 2. C
Có phân lớp ngoài cùng là $3s^{1}$ ⇒ $CHe:_{}$ $1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{6}$ $3s^{1}$
⇒ Vị trí: Ô=11, chu kì 3, nhóm IA
Câu 3. B
Có $Z=10_{}$ ⇒ $CHe:_{}$ $1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{6}$
⇒ Vị trí: Ô=10, chu kì 2, nhóm VIIIA
Câu 4. D
Ở chu kì 3, nhóm IIA ⇒ $CHe:_{}$ $1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{6}$ $3s^{2}$
Câu 5. B
$CHe:_{}$ $1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{6}$ $3s^{2}$ $3p^{6}$ $3d^{5}$ $4s^{1}$
⇒ Vị trí: Ô= 24, chu kì 4, nhóm VIB
Câu 6. D
$CHe_{}$ của $X^{2+}:$ $1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{6}$
⇒ $CHe:_{}$ $1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{6}$ $3s^{2}$
⇒ Vị trí: Ô=12, chu kì 3, nhóm IIA
Câu 7. D
Có phân lớp ngoài cùng là $2p^{6}$
⇒ $CHe_{}$ của $R^{3+}:$ $1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{6}$
⇒ $CHe:_{}$ $1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{6}$ $3s^{3}$
⇒ Vị trí: Ô=13, chu kì 3, nhóm IIIA
Câu 8. A
Có lớp ngoài cùng là $3s^{2}$ $3p^{6}$
⇒ $CHe_{}$ của $X^{3-}:$ $1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{6}$ $3s^{2}$ $3p^{6}$
⇒ $CHe:_{}$ $1s^{2}$ $2s^{2}$ $2p^{6}$ $3s^{2}$ $3p^{3}$
⇒ Vị trí: Ô=15, chu kì 3, nhóm VA
Câu 9. C
Ta có tổng hạt p+e+n= 25 ⇒ 2p+n=25 (vì p=e)
⇔ p≤ n ≤1,5p
⇔ 3p≤ 2p+n ≤3,5p
⇔ 3p≤ 25 ≤3,5p
⇔ 7,1≤ p ≤ 8,3
⇒ p=8 thỏa mãn 7,1≤ p ≤ 8,3 và thuộc nhóm VIA nên nguyên tố cần tìm là Oxi (p=8)
Câu 10. B
Câu 11. B
- Trong cùng 1 chu kì tính kim loại tăng dần theo chiều giảm điện tích hạt nhân nên: Si<Al<Mg<Na
Câu 12. A
- Trong cùng 1 chu kì tính kim loại giảm dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân nên: Na>Mg>Al>K
Câu 13. D
- Trong cùng chu kì tính phi kim tăng dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân nên: Si<P<S<Cl
Câu 14. C
- Trong nhóm halogen độ âm điện giảm dần từ F→ I nên: F>Cl>Br>I
Câu 15. A
- Trong cùng 1 nhóm bán kính kim loại tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nên: Li<Na
- Trong cùng 1 chu kì bán kính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nên: B<Be< Li
→ Chiều tăng dần bán kính: B<Be<Li<Na.
Câu 16. A
- Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử giảm dần nên: Na>Mg>S>Cl
Câu 17. D
- Tính axit tăng dần: $H_{3}As$$O_{4}<$ $H_{3}$$PO_{4}<$ $H_{2}$$SO_{4}$
Câu 18. C
- Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải tính bazơ của các oxit tương ứng giảm dần nên: $Na_{2}O>$ $MgO_{}>$ $Al_{2}$$O_{3}>$ $SiO_{2}$
Câu 19. B
- Tính bazơ tăng dần: $Al_{2}$$O_{3}<$ $MgO_{}<$ $Ca_{}O<$ $K_{2}O$
Câu 20. C
- Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải tính bazơ của các oxit tương ứng giảm dần nên: $NaOH_{}>$ $Mg(OH)_{2}>$ $Al(OH)_{3}>$ $Si(OH)_{4}$
Câu 21. A
- Vì Mg là nguyên tố nhóm IIA ⇒ Mg có hóa trị là 2 trong hợp chất oxit cao nhất
⇒ Công thức oxit cao nhất : $MgO_{}$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK