Đáp án+Giải thích các bước giải:
a) Ta có: Cu + ( S + O.4).y = 160`đvC`
`=>` 64 + (32 + 16.4).y = 160
`=>` 96.y = 160 - 64
`=>` y = 96 : 96 = 1
`=>` Giá trị của y = 1 và CTHH là: `CuSO_4`
Gọi a là hóa trị của `SO_4`
CTHH giữa Cu (II) và `SO_4` (a) có dạng: `CuSO_4`
`=>` Theo QTHT , ta có: II.1 = a.1
`=>` a = $\dfrac{II.1}{1}$ = II
`=>` `SO_4` hóa trị `II`
b) Ta có: Ca.x + ( 31 + 16.4 ) .2 = 310 `đvC`
`=>` 40.x + ( 31 + 16.4 ) .2 = 310
`=>` 40.x = 310 - 190
`=>` x = 120 : 40
`=>` x = 3
Vậy giá trị của x là 3 và CTHH là: `Ca_3(PO_4)_2`
Giải thích các bước giải:
Bài 2:
a/.
Hợp chất Cu(SO4)y có phân tử khối là 160
⇔ $PTK(Cu(SO_4)_y)=64.1+(32.1+16.4).y=160(đvC)$
⇔ $64+96y=160$
⇒ $96y=160-64$
⇒ $y=$ `(96)/(96)` $=1$
⇒Hợp chất có công thức hóa học là: $CuSO_4$
Gọi hóa trị của nhóm $SO_4$ là $x$
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
$II.1=x.1$
⇒ $x=$ `(II)/I` $=II$
⇒ Hóa trị của nhóm $SO_4$ là $II$
b. Hợp chất Cax(PO4)2 có PTK là 310.
Hợp chất $Ca_x(PO_4)_2$ có phân tử khối là 310
⇔ $PTK(Cu_x(PO_4)_2)=40.x+(31.1+16.4).2=310(đvC)$
⇔ $40x+190=310$
⇒ $40x=310-190$
⇒ $x=$ `(120)/(40)` $=3$
⇒ Hợp chất có công thức hóa học là: $Ca_3(PO_4)_2$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK