They/ not/ believe/ story
→They don’t believe in an story.
Cấu trúc :thì hiện tại đơn :
Dạng câu khẳng định:
Subject (I/ We/ You/ They) + Verb (nguyên mẫu)
Subject (He/ She/ It) + Verb (s/es)
Dạng câu phủ định:
Subject (I/ We/ You/ They) + do not (don’t) + Verb (nguyên mẫu)
Subject (He/ She/ It) + does not (doesn’t) + Verb (nguyên mẫu)
Dạng câu nghi vấn:
Với dạng câu “Do + Subject (I/ we/ you/ they) + Verb (nguyên mẫu)?” sẽ có hai cách trả lời như sau: “Yes, I do.” hoặc “No, I don’t”.
Với dạng câu “Does + Subject (he/ she/ it) + Verb (nguyên mẫu)?” cũng sẽ có hai cách trả lời: “Yes, (she) does.” hoặc “No, (she) doesn’t”.
`=>` They don't believe in the story.
- Thì HTD - Diễn tả một sự thật hiển nhiên
- Form: S + don't/doesn't + V-inf + ...
- Dịch: Họ không tin vào câu chuyện.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK