Trang chủ Vật Lý Lớp 8 Câu 1: Một chiếc thuyền chuyển động trên sông, câu...

Câu 1: Một chiếc thuyền chuyển động trên sông, câu nhận xét không đúng là A. Thuyền chuyển động so với người lái thuyền. B. Thuyền chuyển động so với bờ sông

Câu hỏi :

Câu 1: Một chiếc thuyền chuyển động trên sông, câu nhận xét không đúng là A. Thuyền chuyển động so với người lái thuyền. B. Thuyền chuyển động so với bờ sông. C. Thuyền đứng yên so với người lái thuyền. D. Thuyền chuyển động so với cây cối trên bờ. Câu 2: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động đều là A. Chuyển động của ôtô khi khởi hành rời bến. B. Chuyển động của chiếc xe đạp khi đang xuống dốc. C. Chuyển động của đoàn xe lửa (tàu hoả) khi vào ga. D. Chuyển động của đầu kim giây khi đang hoạt động. Câu 3: Vận tốc của một ô tô là 18km/h. Điều đó cho biết A. Ô tô chuyển động được 18km. B. Ô tô chuyển động trong một giờ. C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 18km. D. Ô tô đi 1km trong 18 giờ. Câu 4: Một vật chuyển động thẳng đều đi được quãng đường 600m trong thời gian 40s. Tốc độ của vật có giá trị là A. 15m/s B. 16m/s C. 11m/s D. 14m/s Câu 5: Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s trong thời gian 40s. Quãng đường mà vật đi được là A. 20m B. 200m C. 8m D. 2000m Câu 6: Xe ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị: A. Nghiêng người sang phía trái. B. Nghiêng người sang phía phải. C. Ngã người về phía sau. D. Ngã người về phía trước. Câu 7: Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố: A. Phương, chiều. B. Điểm đặt, phương, chiều. C. Điểm đặt, phương, độ lớn. D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn Câu 8: Độ lớn của tốc độ cho biết: A. Quãng đường dài hay ngắn của chuyển động. B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. C. Thời gian dài hay ngắn của chuyển động. D. Thời gian và quãng đường của chuyển động. Câu 9: Hai lực cân bằng là hai lực: A. Cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau. B. Cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau. C. Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau. D. Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau. Câu 10: Lực là đại lượng véctơ vì: A. lực làm cho vật chuyển động. B. lực có độ lớn, phương và chiều. C. lực làm cho vật thay đổi tốc độ. D. lực làm cho vật bị biến dạng. Câu 11: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có lợi? A. Ma sát làm cho ôtô vượt qua được chỗ lầy. B. Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp. C. Ma sát làm mòn trục xe và cản trở chuyển động quay của bánh xe. D. Ma sát lớn làm cho việc đẩy một vật trượt trên sàn khó khăn vì cần phải có lực đẩy lớn. Câu 12: Phương án có thể giảm được ma sát là: A. tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc. B. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. C. tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc. D. tăng diện tích của mặt tiếp xúc. Câu 13: Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để: A. tăng ma sát trượt B. tăng ma sát lăn C. tăng ma sát nghỉ D. tăng quán tính Câu 14: Trường hợp nào sau đây áp suất tác dụng lên mặt sàn là nhỏ nhất? A. Người đứng cả hai chân B. Người đứng co một chân và nhón chân còn lại C. Người đứng co chân phải D. Người đứng co chân trái Câu 15: Đơn vị của vận tốc là A. km.h B. m.s C. Km/h D. s/m

Lời giải 1 :

Câu 1 . A : thuyền chuyển động so với ng lái thuyền

Câu 2: D

- Đầu kim đồng hồ chuyển động trong những khoảng thời gian bằng nhau được những đoạn có độ dài bằng nhau.

- Vì vậy chuyển động của đầu kim đồng hồ là chuyển động đều.

Câu 3: C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 18km.

Câu 4: v = s/t = 600/40 = 15 m/s

A. 15m/s

câu 5: s = v.t = 40 . 5 = 200 m

B. 200m

Câu 6 : D. Ngã người về phía trước.

Câu 7 : D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn

Câu 8 : B. mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

Câu 9 : C. Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.

Câu 10 : B. lực có độ lớn, phương và chiều.

Câu 11 : A. Ma sát làm cho ôtô vượt qua được chỗ lầy.

Câu 12 : C. tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc.

Câu 13 : A. tăng ma sát trượt

Ta có:

   + Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.

   + Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.

+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.

⇒ Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để tăng ma sát trượt giữa má phanh và bánh xe làm xe dừng lại

Câu 14 :D. Người đứng co chân trái

Câu 15 : C. Km/h

Xin ctlhn

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 câu1: B

 câu2: D

 câu3:C

 câu4:A

 câu5:B

 câu6:D

 cau7:C

 câu8:B

 câu9:A

 câu 10:B

câu11:A

câu 12:C

 câu 13:C

 câu 14:B

 câu 15:C

xin 5* và ctlhn ạk

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK