Question 34:
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + V_p2 + by + O
Chủ ngữ “He” ⇒ dùng tobe “was”
Tân ngữ “Her father” đã xác định ⇒ không bỏ
Tạm dịch: Cha cô ấy mời anh ấy đến hội nghị.
A. Anh ấy được cha cô mời đến hội nghị.
B. Sai thì (has been)
C. Sai tobe (were)
D. Sau thì (is)
Chọn A: He was invited to the conference by her father.
Question 35:
Cấu trúc: This is the first time + S + V_htht: Đây là lần đầu tiên ai đó làm gì
= S + haven’t/ hasn’t never+Vp2 … before: Ai đó chưa bao giờ làm gì trước đó
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên con anh thử ẩm thực Nhật Bản.
A. Con của anh ấy đã thử ẩm thực Nhật Bản từ lâu. ⇒ Sai nghĩa.
B. Con ông đã thử ẩm thực Nhật Bản lúc đầu. ⇒ Sai nghĩa.
C. Con ông chưa bao giờ thử ẩm thực Nhật Bản trước đây.
D. Con ông đã thử ẩm thực Nhật Bản trước đây. ⇒ sai cấu trúc
Chọn D.
Question 34.
A. He was invited to the conference by her father.
GT: Câu bị động quá khứ đơn: S + was/were + $P_{II}$
Question 35.
D His children have never tried Japanese cuisine before
GT: Viết lại câu dùng thì QKT và HTHT
This is the first time + S + have/has + $P_{II}$
S + have/has + never + $P_{II}$ + before.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK