Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 Đề thi giữ học kì 1 tiếng anh vụ bản...

Đề thi giữ học kì 1 tiếng anh vụ bản là gì câu hỏi 2921561 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Đề thi giữ học kì 1 tiếng anh vụ bản là gì

Lời giải 1 :

Đến nay, học sinh tại nhiều tỉnh thành trên cả nước vẫn đang phải học online và chưa thể quay trở lại trường vì tình hình dịch bệnh còn những diễn biến phức tạp. Năm học 2021-2022 còn là năm học đặc biệt khi học sinh lớp 6 chính thức học sách giáo khoa và chương trình giáo dục phổ thông mới. Vì vậy, việc kiểm tra, đánh giá của học sinh được hướng đến theo mục tiêu phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh. Do đó, để chuẩn bị đầy đủ về mặt kiến thức, kỹ năng cho con để con làm quen với sẵn sàng bứt phá với bài thi giữa học kì I sắp tới

Đề thi Tiếng Anh 6 giữa kì thường sẽ có 3-4 phần tương ứng với kiểm tra các kỹ năng : Nghe – Nói – Đọc – Viết. Đa phần các trường sẽ cho thời gian làm bài thi là 45 phút.

Các dạng bài phổ biến trong đề thi sẽ bao gồm: Dạng bài trắc nghiệm; dạng bài viết lại câu; dạng bài điền từ vào chỗ trống; dạng bài True-False-Not given.

Đề thi giữa kì 1 lớp 9 môn Toán 2021 - THCS Đông Sơn

Bài 1 (2,0 điểm)

1. Thực hiện phép tính

2. Tìm điều kiện của x để các biểu thức sau có nghĩa

Bài 2 (2,0 điểm).

1. Phân tích đa thức thành nhân tử.

Jeans are very popular with young people all (1)........... the world. Some people say that jeans are the "uniform" of (2) ............ But they haven't always been popular. The story of jeans started (3) ........... two hundred years ago. People in Genoa, Italy made pants. The cloth (4) ........... in Genoa was called "jeanos". The pants were called "jeans".

1. A. in

B. on

C. over

D. above

2. A. youth

B. young

C. younger

D. youngest

3. A. lots

B. much

C. most

D. almost

4. A. make

B. makes

C. making

D. made



image
image

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đề thi Tiếng Anh năm nay sẽ chia ra 4 phần, tương ứng 4 kỹ năng: nghe, từ vựng và ngữ pháp, đọc, viết. Trong đó, phần chiếm điểm số cao nhất là phần từ vựng và ngữ pháp, học sinh sẽ làm bài trong 45 phút. 

Mục đích của dạng bài viết lại câu là kiểm tra kiến thức phần ngữ pháp của học sinh. Những cấu trúc ngữ pháp có thể xuất hiện trong dạng bài viết lại câu đó là cấu trúc so sánh hơn, nhất, ngang bằng; cấu trúc câu chủ động, câu bị động; cấu trúc câu trực tiếp, câu gián tiếp; và cấu trúc câu điều kiện.

Với dạng bài này, học sinh cần xác định rõ các loại từ và để ý đến việc chia động từ. 

Để làm tốt dạng bài này, các con cần hiểu rõ về các loại từ trong Tiếng Anh và vị trí của các từ bao gồm danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ, đại từ, liên từ và thán từ.

Dưới đây là một số trật tự của các loại từ mà học sinh cần lưu ý:

 Trật từ từ của các trạng từ chỉ thời gian và địa điểm trong câu

S + v + (O) + Trạng từ chỉ địa điểm + Trạng từ chỉ thời gian

Luu ý: 

Trạng từ có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu

KHÔNG chen vào giữa câu

Khi trong câu xuất hiện cùng lúc cả trạng từ chỉ địa điểm và trạng từ chỉ thời gian thì địa điểm trước thời gian sau

Jeans are very popular with young people all (1)........... the world. Some people say that jeans are the "uniform" of (2) ............ But they haven't always been popular. The story of jeans started (3) ........... two hundred years ago. People in Genoa, Italy made pants. The cloth (4) ........... in Genoa was called "jeanos". The pants were called "jeans".

1. A. in

B. on

C. over

D. above

2. A. youth

B. young

C. younger

D. youngest

3. A. lots

B. much

C. most

D. almost

4. A. make

B. makes

C. making

D. made

II. Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng. 

Nhiều người hiện nay cho rằng giáo viên cho học sinh quá nhiều bài tập về nhà. Họ cho rằng trẻ em phải làm việc ở nhà vào thời gian rảnh rỗi là không cần thiết. Hơn nữa, họ lập luận rằng hầu hết giáo viên không lập kế hoạch phù hợp các nhiệm vụ bài tập về nhà mà họ đã làm ở trường.

Gần đây ở Hy Lạp, nhiều phụ huynh phàn nàn về những bài tập khó về nhà mà giáo viên giao cho con cái họ. Các bậc phụ huynh nói rằng hầu hết các bài tập về nhà là lãng phí thời gian và họ muốn dừng nó lại.

Tây Ban Nha và Thổ Nhĩ Kỳ là hai quốc gia đã dừng bài tập về nhà trong thời gian gần đây. Ở Demark, Đức và một số quốc gia ở Châu Âu, giáo viên không thể soạn bài tập về nhà vào cuối tuần. Ở Hà Lan, giáo viên cho phép học sinh ở lại trường để làm bài tập. Những đứa trẻ được tự do giúp đỡ lẫn nhau. Sự sắp xếp tương tự cũng tồn tại ở một số trường học ở Anh.

1. Theo đoạn văn, câu nào sau đây không đúng?

Một. Ở tất cả các trường học ở Anh, trẻ em có thể làm bài tập ở trường và giúp đỡ lẫn nhau

NS. Trong tiếng Hy Lạp, cha mẹ muốn dừng bài tập về nhà

NS. Các bậc cha mẹ Hy Lạp cho rằng bài tập về nhà của con cái họ không hề dễ dàng

NS. Theo nhiều phụ huynh, rất nhiều bài tập về nhà đã không được lên kế hoạch hợp lý.

2. Theo đoạn văn, nhiều bậc cha mẹ muốn con cái của họ .............

Một. làm thêm bài tập về nhà

NS. có ít bài tập về nhà hơn

NS. không có bài tập về nhà

NS. làm bài tập về nhà của họ ở trường

3. Giáo viên không thể soạn bài tập về nhà vào cuối tuần ở những quốc gia nào?

Một. Đức và Anh

NS. Tây Ban Nha và Thổ Nhĩ Kỳ

NS. Đức và Đan Mạch

NS. Đan Mạch và Hà Lan

ĐÁP ÁN

I. Chọn từ trong mỗi nhóm có phần gạch chân được phát âm khác với phần còn lại. 

1 - d; 2 - d; 3 - d; 4 - a; 5 - b;

II. Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.

1 - a; 2 - d; 3 - d; 4 - d; 5 - c;

6 - b; 7 - a; 8 - b; 9 - c; 10 - b;

III. Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng.

1 - a; 2 - b; 3 - c;

B. Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2020 - 2021 - Đề 1

I. Khoanh tròn từ có phần gạch chân được phát âm khác với phần của các từ còn lại. 

1. A. b a ckground

2. A. s a nd

3. A. p ea sant

4. A. m ar velous

B. một tomic

B. m a n

B. r ea son

B. t ar get

C. c a tính toán

C. p a ss

C. t ea nồi

C. w ar m

D. m a rry

D. b a d

D. l ea der

D. guit ar

II. Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng đúng. 

1. Anh ta đã thất bại (thuyết phục) …………………… sếp của anh ta chấp nhận dự án của anh ta.

2. Cây cối (mọc) .................................. vào mùa hè nhanh hơn mùa đông.

3. Bạn (đã từng / đã xem) ………………. ……… .bộ phim này trước đây?

4. Mary (không / có) …………. nhiều tiền. Cô ấy không thể (đi)… .. …… .. ra ngoài thường xuyên.

5. Tôi (đã / nghe) ……………………. về vụ tai nạn khi anh ấy (kể)…. ……. tôi về nó.

6. Cảnh sát đã không cho phép khách du lịch (trại) ……… .. ………… .. vào gỗ này vì lý do an ninh.

III. Cung cấp dạng đúng của từ in đậm. 

1. Các chàng trai sẽ tham gia …………………… cho cuộc thi vào tuần tới. TÀU HỎA

2. Thông qua làm việc chăm chỉ và ………………., Mọi trở ngại đều có thể vượt qua. QUYẾT TÂM

3. Con gái tôi có một trong những con tem lớn nhất ... ....................... ở Anh. SƯU TẦM

4. Sau cái chết của ……………….… Của chồng, Marie Curie lên nắm quyền tại Sorbonne. THỬ NGHIỆM

IV. Đọc đoạn văn và tạo thành các câu hỏi và sau đó trả lời chúng. 

Albert Einstein sinh ngày 14 tháng 3 năm 1879 tại Đức. Khoảng năm 1886, ông bắt đầu đi học ở Munich. Ngoài các bài học về vĩ cầm, mà anh đã học từ sáu đến mười ba tuổi, anh cũng được giáo dục tôn giáo tại nhà, nơi anh được dạy đạo Do Thái. Hai năm sau, anh vào nhà thi đấu Luitpold và sau đó, việc học tôn giáo của anh được đưa vào trường. Ông bắt đầu nghiên cứu toán học, đặc biệt là giải tích, vào năm 1891. Năm 1894, gia đình ông chuyển đến Milan nhưng ông vẫn ở Munich.

Năm 1895, Einstein đã thất bại trong một kỳ kiểm tra mà lẽ ra ông đã được phép học lấy bằng kỹ sư điện ở Zurich. Thật vậy, ông đã thành công với kế hoạch của mình tốt nghiệp năm 1900 với tư cách là một giáo viên toán và vật lý. Năm 1905, ông đề xuất Thuyết Tương đối hẹp. Einstein nhận giải Nobel năm 1921. Ông mất ngày 18 tháng 4 năm 1955 tại Princeton.

1. How old / Albert Einstein / when / begin / his school?

...................................................... ...

...................................................... ...

2. Khi nào / anh ấy / bắt đầu / học tập / toán học?

...................................................... ...

...................................................... ...

3. Einstein / sử dụng / làm việc / kỹ sư điện / Zurich?

...................................................... ...

...................................................... ...

V. Viết lại từng câu, bắt đầu như hình minh họa, sao cho giữ nguyên ý nghĩa. 

1. Đã lâu tôi không đi xem phim.

Lần cuối…………………………………………………

2. Sue ngủ gật trên ghế sofa. Sau đó cô ấy rời khỏi nhà.

Trước…………………………………………………………

3. Mẹ cô ấy đã dành hai giờ để may một chiếc váy mới.

Đã mất…. …………………………………………………………

4. Người điều khiển ô tô nói đúng là không có bằng lái.

Người điều khiển ô tô thừa nhận ………………………………

VI. Sử dụng các từ hoặc cụm từ để viết thành câu hoàn chỉnh.

1. Tôi / thường / đi / học / sớm / tránh / lái xe / vào / giờ cao điểm.

"…………………………………………………………………

2. Con gái tôi / quan tâm / công việc / a / hướng dẫn viên du lịch / bởi vì / cô ấy / thích / công việc / người.

“………………………………………………………………….

Đáp án

TÔI.

1 - B; 2 - C; 3 - A; 4 - C;

II.

1 - thuyết phục; 2 - phát triển; 3 - bạn đã bao giờ nhìn thấy;

4 - không có - sẽ; 5 - đã nghe;

6 - để cắm trại;

III.

1 - đào tạo; 2 - sự quyết tâm; 3 - bộ sưu tập; 4 - bi kịch

IV.

1. Albert Einstein bắt đầu đi học bao nhiêu tuổi?

Anh ấy 7 tuổi.

2. Anh ấy bắt đầu học Toán khi nào?

Năm 1891.

3. Eistein có từng làm kỹ sư điện ở Zurich không?

Không, anh ấy không làm vậy.

1. Lần cuối cùng tôi đến rạp đã lâu lắm rồi.

2. Trước khi Sue ra khỏi nhà, cô ấy đã ngủ quên trên ghế sofa.

3. Mẹ cô ấy đã mất hai giờ để may một chiếc váy mới.

4. Người lái xe của dịch vụ chăm sóc thừa nhận không có bất kỳ bằng lái nào.

VI. 

1. Tôi thường đi học sớm để khỏi phải lái xe vào giờ cao điểm.

2. Con gái tôi thích làm hướng dẫn viên du lịch vì nó thích làm việc với (nhiều) người.

C Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 10 môn Anh có đáp án - Đề 2

I. Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có phần gạch chân được phát âm khác với phần còn lại trong mỗi câu hỏi sau.

Câu 1: A. cày B. chụp ảnh C. cười D. ho

Câu 2: A. ở lại B. trả tiền C. chơi D. nói

Câu 3: A. trẻ em B. mù C. ngón tay D. thương hại

Câu 4: A. dạy B. điếc C. ngủ D. đọc

Câu 5: A. nấu ăn B. yêu thích C. chi tiêu D. tham gia

II. Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.

Câu 6: Galileo _______ kính thiên văn đầu tiên của ông vào năm 1609.

A. đã xây dựng B. đã xây dựng C. xây dựng D. xây dựng

Câu 7: Bạn có thể cho tôi xem _______ bộ phim trong máy ảnh này được không?

A. thay đổi như thế nào B. thay đổi như thế nào C. thay đổi như thế nào D. bạn đã thay đổi như thế nào

Câu 8: Khi chúng tôi _______ hóa đơn, chúng tôi rời nhà hàng.

A. đã thanh toán B. đã trả tiền C. đã được thanh toán. D. đã trả tiền

Câu 9: Tôi đã bị mê hoặc bởi _______ kể từ khi tôi còn học cấp hai.

A. nhiếp ảnh gia B. nhiếp ảnh C. chụp ảnh D. nhiếp ảnh

Câu 10: Anh ta không phát triển trí tuệ nhiều như những người khác ở cùng độ tuổi. Anh ấy là _______

A. chậm phát triển trí tuệ B. tinh thần tỉnh táo
C. bệnh tâm thần D. hạn chế về tinh thần

Câu 11: Tôi _____ kính râm ngày hôm nay vì mặt trời rất mạnh.

A. đã được mặc B. đang mặc
C. đã mặc D. mặc

Câu 12: Tim _____ đi câu cá với cha của mình khi ông còn nhỏ.

A. used to B. is used to C. has used to D. was used to

Câu 13: Những đứa trẻ _______football khi mẹ chúng trở về nhà.

A. đã chơi B. đang chơi C. đã chơi D. chơi

Câu 14: Tôi thường đi làm sớm để tránh __________ vào giờ cao điểm.

A. lái xe B. lái xe C. lái xe D. lái xe

Câu 15: Tôi sẽ ___________ hết sức cố gắng để dạy học sinh của tôi.

A. see B. do C. try D. make

Câu 16: Cô ấy tiếp tục _____ cho đến khi bọn trẻ nhận ra rằng chúng vừa học được cách cộng và trừ.

A. biểu tình B. biểu tình C. chứng minh D. biểu tình

Câu 17: Cô ấy có một khuôn mặt trông hấp dẫn trong các bức ảnh của mình - nói cách khác, cô ấy là ___.

A. chụp ảnh B. nhiếp ảnh C. ăn ảnh D. ảnh

Câu 18: Hầu hết trẻ em đến từ các gia đình đông con và nghèo khó, _____ ngăn cản chúng được đi học thích hợp.

A. cái nào B. ai C. cái đó D. của ai

Câu 19: _____ là hoạt động hoặc công việc chụp ảnh hoặc quay phim

A. Ảnh B. Ảnh C. Ảnh D. Nhiếp ảnh

Câu 20: Louis Braille được sinh ra vào _____ và tình cờ _____ chính mình ở tuổi ba.

A. bị mù / nhìn thấy B. mù / nhìn C. nhìn thấy / mù D. thị giác / mù

Câu 21: Anh ấy hầu như không ______ viết tên của chính mình.

A. có khả năng B. có khả năng C. có thể D. có thể

Câu 22: Đêm qua tôi nhìn chằm chằm vào cái chết trong ______ khi tôi suýt gặp tai nạn.

A. đầu B. mặt C. tay D. mắt

Câu 23: John là ______ trên tạp chí thời trang.

A. sở thích B. thú vị C. quan tâm D. quan tâm

Câu 24: Không có gì ______ trong thị trấn này kể từ lần đầu tiên tôi đến thăm nó.

A. thay đổi B. đã thay đổi C. đã thay đổi D. đã thay đổi

Câu 25: Tôi cảm thấy rất ______ và buồn ngủ hôm nay vì tôi đã làm việc muộn vào đêm qua.

A. mệt mỏi B. mệt mỏi C. mệt mỏi D. mệt mỏi

Câu 26: Lớp học của Thủy khác ______ các lớp khác vì các em bị khuyết tật.

A. in B. on C. from D. at

Câu 27: Một cây cầu mới bắc qua sông gần đây.

A. được xây dựng B. được xây dựng C. được xây dựng D. đã được xây dựng

Câu 28: Tôi đã đi học muộn vào sáng nay vì đồng hồ báo thức của tôi không ______

A. đi ra xa B. đi lên C. đi tiếp D. đi ra ngoài

Câu 29: Peter: "Cảm ơn rất nhiều vì món quà tuyệt vời của bạn." - Mary: "____________"

A. Cảm ơn B. Chúc một ngày tốt lành C. Chúc mừng D. Bạn được chào đón

Câu 30: Maria: "Tôi sẽ làm bài kiểm tra lái xe vào ngày mai." - Sarah: "______!"

A. Chúc may mắn B. Chúc may mắn C. Chúc may mắn D. Chúc một ngày tốt lành

III. Đọc kỹ đoạn văn và chọn một từ phù hợp để điền vào mỗi chỗ trống.

Các kỳ nghỉ cắm trại luôn là (31) ______ với sinh viên và thanh niên-họ là một (32) ______ cách rẻ và (32) để xem một đất nước. Mọi người thường đi du lịch bằng tàu hỏa, bằng xe khách hoặc (33) ______foot, vì vậy một điều quan trọng (34) ______ trước khi bắt đầu: bạn chỉ có thể mang theo những gì bạn có thể mang theo - thường là trong ba lô trên lưng.

Nếu bạn đi du lịch với một người bạn, tất nhiên một số vật dụng có thể dùng chung - lều, bếp ga, đồ ăn. Những thứ khác phải (35) ______ đối với mỗi người - quần áo, giày dép, túi ngủ.

Câu 31: A. phổ biến B. phổ biến C. dân cư D. phổ biến

Câu 32: A. dễ dàng B. dễ dàng C. dễ dàng D. dễ dàng

Câu 33: A. on B. with C. by D. for

Câu 34: A. nhớ B. nhớ C. nhớ D. đã nhớ

Câu 35: A. được thực hiện B. được thực hiện C. được thực hiện D. được thực hiện

IV. Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.

Nếu cha mẹ nuôi dạy một đứa trẻ với mục đích duy nhất là biến đứa trẻ thành thiên tài, chúng sẽ gây ra tai họa. Đây là một trong những sai lầm lớn nhất mà các bậc cha mẹ tham vọng mắc phải. Những kỳ vọng không thực tế của cha mẹ có thể gây ra những tổn thương lớn cho trẻ.

Tuy nhiên, nếu cha mẹ không quá viển vông về những gì họ mong đợi con làm, nhưng có tham vọng một cách hợp lý, thì đứa trẻ có thể thành công trong việc làm rất tốt - đặc biệt nếu cha mẹ rất ủng hộ con họ.

Đỗ An Đức thật may mắn. Anh ấy rất mê âm nhạc, và cha mẹ anh ấy đã giúp đỡ anh ấy rất nhiều bằng cách đưa đến các buổi hòa nhạc và sắp xếp các bài học piano và violin cho anh ấy. Dù biết rất ít về âm nhạc nhưng bố mẹ Đỗ An Đức đã cố gắng hết sức để giúp con trai mình theo sở thích của mình. Tuy nhiên, họ không bao giờ bắt anh ấy phải tham gia cuộc thi âm nhạc nếu anh ấy không muốn.

Tuy nhiên, bạn của anh Đức là Vũ Hoàng Duy lại không may mắn như vậy. Dù bố mẹ đều là những nhạc sĩ thành đạt nhưng lại đặt ra tiêu chuẩn quá cao cho Duy. Họ muốn con trai của họ thành công như họ nên họ đã cho anh ta vào mỗi cuộc thi piano được tổ chức. Họ rất không vui khi anh ấy không giành chiến thắng. "Khi tôi ở độ tuổi của bạn, tôi đã từng chiến thắng trong mọi cuộc thi mà tôi tham gia", bố của Duy kể. Duy luôn sợ mình sẽ làm bố mẹ thất vọng và hiện tại anh luôn tỏ ra trầm lặng, không vui.

Câu 36: Một trong những sai lầm lớn nhất mà bất kỳ bậc cha mẹ nào cũng có thể mắc phải là ____________________.

A. làm cho con họ trở thành một nhạc sĩ.

B. giúp con họ trở thành thiên tài thông qua sự hỗ trợ thường xuyên.

C. đẩy đứa trẻ vào việc cố gắng đạt được quá nhiều.

D. bỏ bê việc học hành của con cái.

Câu 37: Tham vọng của cha mẹ đối với con cái của họ không sai nếu ____________________.

A. họ sắp xếp các bài học riêng cho con họ

B. họ thúc đẩy đứa trẻ đạt được nhiều thành tích

C. bản thân họ đã rất thành công

D. họ hiểu và giúp đỡ con cái trong lúc khó khăn

Câu 38: Đỗ An Đức may mắn vì______________________.

A. anh ấy rất quan tâm đến âm nhạc

B. bố mẹ anh ấy giúp đỡ anh ấy một cách hợp lý

C. bố mẹ anh ấy giỏi âm nhạc

D. bố mẹ anh ấy rất nổi tiếng

Câu 39: Bố mẹ Vũ Hoàng Duy thúc ép con trai đến mức ____.

A. Anh ấy không vui vì sợ mình không thành công

B. anh ấy đã trở thành một nhạc sĩ giỏi hơn cha anh ấy

C. anh ấy đã vượt qua rất nhiều cuộc thi

D. anh ấy cảm thấy anh ấy không thể học bất cứ điều gì về âm nhạc từ đó

Câu 40: Hai ví dụ của Đỗ An Đức và Vũ Hoàng Duy cho thấy rằng _______.

A. điều quan trọng là để trẻ em phát triển theo cách chúng muốn

B. càng chi nhiều tiền cho việc học của trẻ thì trẻ càng làm tốt

C. cha mẹ thành công thường có con cái không thành công

D. bố mẹ muốn trở thành nhạc sĩ cũng phải là một nhạc sĩ giỏi

V. Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để hiển thị phần gạch chân cần sửa.

Câu 41: Khi bộ phim bắt đầu, tôi đã đến trước mười phút.

A. Khi B. trước khi C. bắt đầu D. đã đến

Câu 42: Những bài tập về nhà mà giáo viên của bạn giao sẽ đến hạn vào thứ Ba trừ khi bạn đã sắp xếp trước để nộp nó muộn.

A. Những người B. được chỉ định C. vào Thứ Ba D. bạn đã thực hiện

Câu 43: Thang máy bị lỗi, điều đó quá tệ.

A. too B. Thang máy C. out order D. that

Câu 44: Trong khi lũ trẻ trượt băng, chúng trượt trên lớp băng mỏng và rơi xuống vùng nước sâu.

A. trượt băng B. trượt C. rơi D. vào

Câu 45: Thực hành nói với người bản ngữ là một cách tốt để cải thiện khả năng nói của bạn.

A. cách B. cải thiện C. là D. người nói

VI. Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với mỗi câu hỏi sau.

Câu 46: Anh ấy có mức lương tốt, nhưng anh ấy cảm thấy không hạnh phúc.

A. Mặc dù có mức lương cao, anh ấy cảm thấy không hạnh phúc.

B. Mặc dù có mức lương tốt nhưng anh ấy cảm thấy không hạnh phúc.

C. Mặc dù có mức lương tốt nhưng anh ấy cảm thấy không hạnh phúc.

D. Mặc dù anh ta có mức lương cao, anh ta cảm thấy không hạnh phúc.

Câu 47: John thấy thiên văn học rất thú vị.

A. Thiên văn học khiến John trở nên quan tâm hơn đến khoa học.

B. Thiên văn học là một trong những ngành khoa học yêu thích của John.

C. John quan tâm đến thiên văn học.

D. John đọc rất nhiều sách về thiên văn học.

Câu 48: Anh ấy đã từng đi bộ đến trường khi còn ở trường tiểu học.

A. Anh ấy đã quen với việc đi bộ đến trường khi anh ấy còn học tiểu học.

B. Anh ấy thường đi bộ đến trường khi anh ấy còn ở trường tiểu học.

C. Anh ấy chỉ đi bộ đến trường một lần khi anh ấy còn học tiểu học.

D. Anh ấy chưa bao giờ đi bộ đến trường khi còn học tiểu học

Câu 49: Họ sẽ xây dựng một bệnh viện mới trong thị trấn của chúng ta.

A. Thị trấn của chúng tôi sẽ xây dựng một bệnh viện mới

B. Một bệnh viện mới sẽ được xây dựng tại thị trấn của chúng ta

C. Một bệnh viện mới sẽ được xây dựng tại thị trấn của chúng ta

D. Thị trấn của chúng tôi sẽ được xây dựng một bệnh viện mới ở.

Câu 50: Hãy cư xử với chính mình nếu không cha mẹ bạn sẽ thất vọng.

A. Trừ khi bạn tự xử, bố mẹ bạn sẽ không hài lòng.

B. Chỉ cần bạn không tự xử, bố mẹ bạn sẽ thất vọng.

C. Nếu bạn tự xử, bố mẹ bạn sẽ thất vọng.

D. Với điều kiện bạn phải tự cư xử, bố mẹ bạn sẽ thất vọng.

Đáp án

1. A

2. Đ

3. B

4. B

5. A

6. C

7. A

8. A

9. B

10. A

11. B

12. A

13. C

14. C

15. Đ

16. B

17. C

18. A

19. Đ

20. C

21. B

22. B

23. Đ

24. Đ

25. B

26. C

27. Đ

28. Đ

29. Đ

30. C

31. A

32. C

33. A

34. C

35. Đ

36. C

37. D

38. B

39. A

40. A

41. D

42. A

43. D

44. B

45. C

46. ​​A

47. C

48. B

49. B

50. A

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK