Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 haitáp Ngay 1812/2020 - fieng Ank 6 Em Shay vết...

haitáp Ngay 1812/2020 - fieng Ank 6 Em Shay vết Cau teo, dâu hiêu nhần bif và Cach Sự lung cua,thi hện tai didp, hiến Aai, fiep, dến, thi trường lai đồni M

Câu hỏi :

Giúp mk giải câu 1 và 2 nha Mơn nhìu

image

Lời giải 1 :

Câu 1:

1. Present simple:

     - Form: V/Vs/ Ves

     - Use: 

          + a fact

          + a habit

          + ability

ex: The sun rises in the East.

      I don't take the bus to school.

      Can she read?

2. Present Continuous

     - Form: am/is/are + V-ing

     - Use: Actions that is happening: I am watching TV.

                                                          He isn't reading books.

                                                          Are they hiding there?

3. Future simple:

     - Form: will/shal+ V-bare

    - Use: - Actions that will happen in the future

              - Promises

Ex: He will come to see us tomorrow.

     They won't talk to me.

      Shall we dance?

Thảo luận

Lời giải 2 :

I.

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT)

a. Công thức thì hiện tại đơnCông thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj

Ví dụ:

  • I am a student.
  • She is not beautiful.
  • Are you a student?

b.Cách sử dụng:

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E.g: The sun rises in the East and sets in the West.)
  • Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E.g:I get up early every morning.)
  • Nói lên khả năng của một người (E.g : He plays tennis very well.)

c.Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

  • Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month, ...)
  • Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn:  Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.

2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)

a.Công thức

  • Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O ( E.g: They are studying English.)
  • Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O (E.g: I’m not cooking now.)
  • Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O ( Is she watching T.V at the moment?)

II.

1. So sánh bằng trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ 

Công thứcS + V + as + (adj/ adv) + as 

Ví dụ:

  • I’m as good in Maths as in science.
  • Harry sings as beautifully as a singer.
  • Her car runs as fast as a race car.

Lưu ý: Trong một số trường hợp, có thể thay thế “so” cho “as”. Tuy nhiên cách dùng này thường được ít sử dụng.  

2. So sánh bằng trong tiếng Anh với danh từ

Công thứcS + V + the same + (noun) + as 

Ví dụ: 

  • She takes the same course as her colleague.
  • She speaks the same language as her father
  • Their professor is different from ours.

Lưu ý: Trái nghĩa với với the same…as là different from.

Các loại tính từ, trạng từ trong câu so sánh tiếng Anh1. Tính từ ngắn và tính từ dài

Tính từ ngắn gồm:

  • Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,….

  • Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y–le,–ow–er, et. Ví dụ: sweet, clever,…

Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài. Ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,…

2. Trạng từ trạng và tính từ dài: 

Trạng từ dài là trạng từ có một âm tiết. Ví dụ: far, fast, hard, near, right, wrong,…

Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Ví dụ: beautifully, quickly, kindly,…

Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh 1. So sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn 

Công thức: S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than

Ví dụ:

  • Jennie’s grades are higher than her sister’s. 
  • Today is colder than yesterday.
  • My girlfriend came later than me.

2. So sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài

Công thức: S + V + more + Adj/Adv + than

Ví dụ:

  • He is a more professional soccer than me.
  • He speaks Korean more fluently than his friend.
  • She visits her family less frequently than I used to.

Lưu ý: Có thể thêm far hoặc much trước cụm từ so sánh để nhấn mạnh. Ví dụ: Mike’s phone is much more expensive than mine.

Cấu trúc câu so sánh hơn nhất trong tiếng Anh

1. So sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn

Công thức: S + V + the + Adj/Adv + -est

Ví dụ: 

  • My brother is the tallest in our family.
  • Sunday is the coldest day of the month so far.
  • He runs the fastest in my city.

2. So sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài

Công thức: S + V + the + most + Adj/Adv

Ví dụ:

  • The most boring thing about English course is doing grammar exercises.
  • Lisa is the most careful person I ever have known.
  • Of all the students, she do the most quickly.

Lưu ý: Có thể thêm “very” trước cụm từ so sánh để mang ý nghĩa nhấn mạnh. Ví dụ: Here is the very latest news about the accident. 

 b.Cách sử dụng

  • Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói (E.g: The children are playing football now.)
  • Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói. (E.g: I am looking for a job)
  • Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất "always". (E.g : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (E.g: I am flying to Thailand tomorrow.)

Lưu ý quan trọng cần biết:

Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, ...

Ví dụ:

  • I am tired now.
  • He wants to go for a cinema at the moment.
  • Do you remember me?

c.Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,

Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, ...

3. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)

a. Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O (Ex: We’ ll enjoy it)
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O (He won’t go to school.)
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ? (Will they have dinner together?)

Ví dụ: The prime minister will open the debate in parliament tomorrow.

b. Cách dùng:

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the beach? I will go with you – Bạn muốn đi biển không? Mình sẽ đi cùng bạn.)
  • Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ. (EX: I think it’ll be extremely hot there – Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất nóng đó)
  • Khi đưa ra ý kiến, đề nghị. (EX: Don’t worry, I’ll let everyone know - Đừng lo lắng, tôi sẽ cho tất cả mọi người biết

Lưu ý:

Thì tương lai đơn có thể sử dụng để diễn tả cả hành động có dự định và không có dự định từ trước. Tuy nhiên để phân biệt với thì tương lai gần có dự định, thì tương lai đơn thường được dùng cho các hành động mang tính bộc phát ngay tại thời điểm nói chứ không có dự định như thì tương lai gần. Ví dụ:

Mother: There is no sugar left. (Hết đường mất rồi.)

Son: Ok, I will go to market and buy it for you. (Con sẽ ra chợ mua cho mẹ.)

c. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian, probably, perhaps, ...

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK