1, HTĐ : S+is/am/are+ V_ed/ V3 + by O
2, HTTD : S + is/am/are + being + V_ed/ V3 + by O
3, HTHT : S + have/has + been + V_ed/V3 + by O
4, HTHTTD : S + have/has been + V_ed/V3 + by O
5, QKĐ : S + was/were + V_ed/V3 + by O
6, QKTD : S + was/were + being + V_ed/V3 + by O
7, QKHT : S + had + been + V_ed/V3 + by O
8, QKHTTD : S + had + been + being + V_ed/V3 + by O
9, TLD : S + will + be + V_ed/V3 + by O
*Các thì còn lại của TL ko có passive nha bạn
1.Thì hiện tại đơn: The simple present tense
cđ: S + V + O(tân ngữ).
bđ: S(tân ngữ) + is/are/am + PII + by + S.
Ex: He always plays tennis.
->Tennis is always played by him.
2.Thì hiện tại tiếp diễn: The continous present tense
cđ: S + is/are/am + V_ing + O(tân ngữ)
bđ: S(tân ngữ) + is/are/am + being + PII + by + S.
Ex: She is riding a bike now.
-> A bike is being riden by her now.
3.Thì quá khứ đơn: The simple past tense
cđ: S + V_ed/V bất quy tắc + O(tân ngữ)
bđ: S + was/were + PII + by + S.
Ex: I washed my car this morning.
-> My car was washed by me this morning.
4.Thì quá khứ tiếp diễn: The past continous tense
cđ: S + was/were + V_ing + O(tân ngữ).
bđ: S(tân ngữ) + was/were + being + PII + by + S.
Ex: She was painting the room yesterday.
-> The room was being painted by her yesterday.
5.Thì hiện tại hoàn thành: The present perfect tense.
cđ: S + have/has + PII + O.
bđ: S(tân ngữ) + have/has + been + PII + by + S.
Ex: I have already seen this film.
-> This film has been already seen by me.
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: The present perfect continous
cđ: S + have/has + been + V_ing + O.
bđ: S(tân ngữ) + have/has + been + being + PII + by + S.
Ex: She has been doing her exercises.
-> Her exercises have been being done by her.
7.Thì quá khứ hoàn thành: The perfect past tense
cđ: S + had + PII + O
bđ: S(tân ngữ) + had + been + PII + by + S.
Ex: I had cooked some cookies for you.
-> Some cookies had been cookes for you by me.
8.Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: The past perfect continous
cđ: S + had + been + V_ing + O.
bđ: S(tân ngữ) + had been being + PII + by + S
Ex: They had been playing sports.
->Sports had been being played.
9.Thì tương lai đơn: The simple future tense
cđ: S + will + V + O
bđ: S(tân ngữ) + will + be + PII.
Ex: I will do my homework.
-> My homework will be done by me.
10.Thì tương lai tiếp diễn: The continous future tense
cđ: S + will be + V_ing + O.
bđ: S(tân ngữ) + will be being + PII + by + S.
Ex: I will be learning Maths.
-> Maths will be being learnt by me.
11. Thì tương lai hoàn thành: The perfect future
cđ: S + will + have + PII + O
bđ: S(tân ngữ) + will + have + been + PII + by + S.
Ex: I will have had a test.
-> A test will have been had by me.
12.Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: The future perfect continous tense.
cđ: S + will have been + V_ing + O
bđ: S + will have been being + PII + by + S.
Ex: I will have been surfing the Internet.
-> The Internet will have been being surfed by me.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK