Trang chủ Hóa Học Lớp 9 1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại. Ý...

1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại. Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học. *dãy hoạt động của kim loại K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe (H) Cu Hg Ag Au *ý nghĩa -.... -..

Câu hỏi :

1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại. Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học. *dãy hoạt động của kim loại K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe (H) Cu Hg Ag Au *ý nghĩa -.... -.... -.... -....

Lời giải 1 :

Đáp án:

- Mức độ hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải

- Kim loại đứng trước Mg (K, Ba, Ca, Na) phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường.

- Kim loại đứng trước H tác dụng với dung dịch axit (HCl; H2SO4 loãng,….) tạo ra (H2)

- Kim loại không tan trong nước (từ Mg trở về sau) đẩy được kim loại đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối

Giải thích các bước giải:

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Dãy hoạt động hóa học của kim loại là dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học của chúng.

Dãy hoạt động của 1 số kim loại: K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au.

Tác dụng với O2 : 

  • Ở nhiệt độ thường: K, Ba, Ca, Na, Mg

  • Ở nhiệt độ cao:  Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag

  • Khó phản ứng:  Hg, Pt, Au

Tác dụng với nước:

  • Tác dụng với nước: K, Ba, Ca, Na, Mg

  • Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag, Hg, Pt, Au

Tác dụng với axit thông thường:

  • Tác dụng với axit thông thường giải phóng ra hidro: K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H)

  • Không tác dụng: Cu, Ag, Hg, Pt, Au

Khử oxit:

  • H2, CO không khử được oxit: Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn

  • Khử được oxit kim loại này ở nhiệt độ cao: Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt

Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối: Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag, Hg, Pt, Au.Mẹo học thuộc dãy hoạt động hóa học của kim loại

Một số mẹo dùng để học thuộc dãy hoạt động HH của kim loại lớp 9

  • K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au

    • Khi cần nàng may áo giáp sắt nhớ sang phố hỏi cửa hàng Á Phi Âu

    • Khi cả nhà may áo giáp sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu

  • Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au

    • Lúc khó bà cần nàng may áo màu giáp có sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu

Tính chất dãy hoạt động hóa học của kim loạiMức độ hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải

  • K là kim loại hoạt động mạnh nhất và Au là kim loại hoạt động kém nhất.

  • Kim loại mạnh nhất: Li, K, Ba, Ca, Na

  • Kim loại mạnh: Mg, Al

  • Kim loại trung bình: Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb

  • Kim loại yếu: Cu, Hg, Ag, Pt, Au

Kim loại đứng trước Mg (K, Ba, Ca, Na) phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường.

2Na+2H2O→2NaOH+H2

Ba+2H2O→Ba(OH)2+H2

Kim loại đứng trước H tác dụng với dung dịch axit (HCl; H2SO4 loãng,….) tạo ra H2

Fe+2HCl→FeCl2+H2

Cu+2HCl→ không phản ứng (vì Cu đứng sau H)

Kim loại không tan trong nước (từ Mg trở về sau) đẩy được kim loại đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối

Fe+CuSO4→FeSO4+Cu

Cu+2AgNO3→Cu(NO3)2+2Ag

Chú ý: Khi cho Na vào dung dịch CuCl2 thì:

  • Na phản ứng với nước trước: 2Na+2H2O→2NaOH+H2

  • Sau đó xảy ra phản ứng: CuCl2+2NaOH→Cu(OH)2+2Ag

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK