Trang chủ Tiếng Việt Lớp 5 Bài 1: Tìm thêm từ đồng nghĩa viết vào chỗ...

Bài 1: Tìm thêm từ đồng nghĩa viết vào chỗ trống: a) Cắt, thái, ...............................................................................................

Câu hỏi :

Bài 1: Tìm thêm từ đồng nghĩa viết vào chỗ trống: a) Cắt, thái, .............................................................................................................................. b) To, lớn,................................................................................................................................. c) Chăm, chăm chỉ,................................................................................................................... Bài 2: Với mỗi từ , hãy đặt câu để phân biệt các từ đồng âm: Giá, đậu, bò, chín. ---------------------------------------------------/------------------------------------------------------------------------------------------------------------/--------------------------------------------------------------------------------------------------------------/------------------------------------------------------------------------------------------------------------/-------------------------------------------------------- Bài 3: Cho biết những từ in đậm sau, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa: 1. Cái nhẫn bằng bạc. ( tên một kim loại quý)………………………………………………… 2. Đồng bạc trắng hoa xoè. (tiền)…………………………………………………………………… 3. Cờ bạc là bác thằng bần. (trò chơi ăn tiền, không lành mạnh)………………………………… 4.Ông Ba tóc đã bạc. (màu trắng)…………………………………………………………………… 5. Dừng xanh như lá bạc như vôi. (thay lòng đổi dạ)………………………………………………… 6. Cái quạt máy này phải thay bạc. (một bộ phận của cái quạt)………………………………………

Lời giải 1 :

câu 1

a, cắt ,thái ,chặt,bỏ,sẻ

b, to,lớn ,khổng loog.quá khổ

c,chăn chỉ,siêng năng,cần cù

câu 2

1.Cuốn sách này có giá là bao nhiêu
2. Mình trồng được hạt đậu này 2 tuần rồi
3. Hôm qua em được ăn thịt bò
 Em bé đang tập 
4. Hôm nay có món cá kho
Em cất xe đạp trong nhà kho
5. cơm đã chín rồi
em đã được chín tuổi

câu 3 mình chưa hiểu ý lắm

Thảo luận

Lời giải 2 :

Bài 1: Tìm thêm từ đồng nghĩa viết vào chỗ trống:

a) Cắt, thái, Xẻo, băm, phát, chém, xắt, cưa, bẻ,.......

b) To, lớn, to tướng, khổng lồ, to lớn,....

c) Chăm, chăm chỉ, siêng năng, cần cù, chịu khó, chuyên cần,....

Bài 2: Với mỗi từ , hãy đặt câu để phân biệt các từ đồng âm:

+Giá: Bịch giá này có giá bao nhiêu?

+đậu: Vì ăn nhiều đậu xanh nên tôi đã thi đậu.

+bò: con bò đang bò.

+chín: Trên cây đã có chín trái ổi đã chín.

Bạn có biết?

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK