`I.`
`1.` has just bought
`2.` has been
`3.` has been
`4.` have never seen
-----------
Thì hiện tại hoàn thành: S+ have/ has+ V-ed/3
Dấu hiệu nhận biết: for+ khoảng thời gian, since+ mốc thời gian, already, yet, now that, till now, recently, lately, never, ever ...
`II.`
`1.` A new bridge is going to be built in the area ( Bị động của thì tương lai gần: S+ am/is/are going to+be+ P.P )
`2.` A new school will be built in my village ( Bị động của thì tương lai đơn: S+ will be+ P.P )
`3.` Jeans are sold all over the world ( Bị động của thì hiện tại đơn: S+ am/is/are+ P.P )
1 has just bought
2 has been
3 have never seen
II.
1 is going to be built in the area
2 will be built in my village
3 are sold all over the world
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK