Trang chủ Ngữ văn Lớp 8 So sánh sự giống nhau và khác nhau : Trợ...

So sánh sự giống nhau và khác nhau : Trợ từ,thán từ,tình thái từ.Cho ví dụ minh họa câu hỏi 2897666 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

So sánh sự giống nhau và khác nhau : Trợ từ,thán từ,tình thái từ.Cho ví dụ minh họa

Lời giải 1 :

I. Trợ từ.
1. Khái niệm.
- Là những tà ngữ đi kèm với những từ ngữ khác trong câu.

-Trợ từ thường do các từ loại chuyển thành.

+ để nhấn mạnh.           Trợ từ thường do các từ loại chuyển
+ Hoặc biểu lộ đánh giá SV, SV trong câu.          
2. Các loại trợ từ.
- Trợ từ để nhấn mạnh : những, cái, thì, mà, là…
VD: Người hay nói chuyện riêng là nó.
- Trợ từ biểu thị thái độ đánh giá SV, SV : chính, đích, ngay…
VD: Chính anh ấy là người đã làm việc đó.\
II. Thán từ.
1. Khái niệm : Là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc hoặc gọi đáp.
2. Vị trí của thán từ.
- Thán từ tách ra thành câu đặc biệt.
VD:
-  ái tôi đau quá !
- Trời ơi ! tôi biết làm sao bây giờ.
- Thán từ là một bộ phận trong câu có thể đứng ở đầu câu ( giữa )
VD: Này, cậu đi đâu đấy ?
3. Các loại thán từ.
a, Thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm.
VD: Ôi, ái, trời ơi, chao ôi…
b, Thán từ gọi đáp
VD: hỡi ơi, hỡi, vâng, dạ…
III. Tình thái từ.
1. Khái niệm.
Tình thái từ là những từ thêm vào câu để cấu tạo câu theo mục đích nói “nghi vấn, cầu khiến, câu cảm thán”.
- Biểu lộ sắc thái tình cảm của người nói.
VD: U bán con thật ư ?
2. Chức tình thái từ.
a, Chức năng cấu tạo câu mục đích nói.
- Chức năng cấu tạo câu nghi vấn: hả, hử, à, ừ, chăng.
- Chức năng cấu tạo câu cầu khiến : đi, nào, thôi, nhé, nghe.
- Chức năng cấu tạo câu cảm thán: thay, sao, thật.
b, Chức năng biểu thị sắc thái tình cảm: à, a, nhé, cơ mà.
- Sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giáo tiếp cụ thể mới đạt hiệu quả cao.
3. Sử dụng tình thái từ.
- Khi thể hiện sự lễ phép, kính trọng, thường dùng từ “ạ” .
- Khi bày tỏ ý 1 ý khác, người ta thường dùng từ “ kia”.
- Khi bày tỏ sự miễn cưỡng thường dùng từ “ vậy”.
- Khi bày tỏ sự phân tâm, giải thích thường dùng từ “ mà”.
                                                          end.

Thảo luận

Lời giải 2 :

SỰ KHÁC NHAU *Trợ từ :là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hay biểu thị thái độ đánh giá sự vật , sự việc 1 số trợ từ : Những, chính , đích , ngay ... *Thán từ:từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc ( a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi, …) hoặc dùng để gọi đáp ( này , ơi , vâng , dạ ,..) *Tình thái từ : là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. + Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau: + Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng, nhỉ, hở, cơ, nhé, . +  Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, đi thôi, nhé, . +  Tình thái từ cảm thán: thay, sao, thật. +  Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà, dạ, vâng, . SỰ GIỐNG NHAU chưa biết ĐÃ CÓ VÍ DỤ Ở PHẦN KHÁC NHAU

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK