1. didn't wear
- Cấu trúc: would rather somebody DID something
2. should have informed
Dịch câu: Đó là lỗi của chúng tôi khi để bạn phải đợi lâu như vậy. Chúng tôi .... (báo) trước.
- Cấu trúc should have Vpp có nghĩa là "lẽ ra nên làm gì trước đó".
3. Have ... been working
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.
- Ở đây người nói hỏi là "Trông bạn mệt mỏi quá. Bạn vừa làm việc đấy à?", nghĩa là người nghe vừa mới làm việc xong, và kết quả để lại hiện tại là người đó trông mệt mỏi.
4. wore
- Trong câu trước có last night -> thì quá khứ đơn -> câu sau cũng cần chia thì quá khứ đơn.
5. leave
- Mẫu câu: It was urgent that somebody (should) do something.
- Câu này đã lược bớt từ should (từ should có thể có ghi ra hoặc không nhưng chúng ta ngầm hiểu là có nên động từ phía sau cần để ở dạng nguyên thể).
6. stole
- Trong câu trước có yesterday -> thì quá khứ đơn
7. playing
- Ta dùng mệnh đề V-ing cho một hành động xảy ra thì lại có một hành động khác xen vào. Chúng ta sử dụng mệnh đề -ing cho hành động đang xảy ra.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK