Câu 61:
→ A. tuyết và băng tan
• Nguồn cung cấp nước chủ yếu của sông ngòi Tây Nam Á và Trung Á là tuyết và băng tan từ các vùng núi cao cung cấp.
Câu 62:
→ C. Nước mưa
• Nguồn cung cấp nước chủ yếu của sông ngòi Đông Nam Á là nước mưa vì nơi đây là khu vực có mưa.
Câu 63:
→ C. Nước mưa
• Nguồn cung cấp nước chủ yếu của sông ngòi Nam Á là nước mưa vì nơi đây là khu vực có mưa.
Câu 64:
→ Nước mưa
• Nguồn cung cấp nước chủ yếu của sông ngòi Đông Á là nước mưa vì nơi đây là khu vực có mưa.
Câu 65:
→ A. Từ Nam lên Bắc.
• Ở Bắc Á, mạng lưới sông ngòi dày đặc và các sông lớn đều chảy theo hướng Nam lên Bắc.
Câu 66:
→ A. Tây Bắc - Đông Nam.
• Đông Á có 3 sông lớn là A-mua, Hoàng Hà và Trường Giang. Sông A-mua chảy ở rìa phía Bắc khu vực, sông Hoàng Hà và Trường Giang bắt nguồn từ Tây Tạng, chảy về phía Đông rồi đổ ra Hoàng Hải và biển Hoa Đông ( sông Hoàng Hà chảy về phía Đông Nam, sông Trường Giang chảy về phía Đông Bắc)
Câu 67:
→ B. Đông Á
• Nửa phía Tây đất liền Đông Á (tức Tây Trung Quốc) do vị trí nằm sâu trong nội địa, gió mùa từ biển không xâm nhập vào được, khí hậu quanh năm khô hạn, cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc. Ngoài ra, vùng nội địa và Tây Nam Á đều phát triển cảnh quan bán hoang mạc và hoang mạc.
Câu 68:
→ B. Đông Á
• Cảnh quan núi cao phổ biến ở khu vực nội địa (Đông Á) của châu Á.
Câu 69:
→ A. Bắc Á
• Cảnh quan đài nguyên phổ biến ở khu vực rìa phía Bắc (Bắc Á) của châu Á.
Câu 70:
→ D. Đông Nam Á
• Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm phổ biến ở khu vực phía Nam Và Đông Nam (Đông Nam Á) của châu Á.
Câu 71:
→ B. Đông Á
• Cảnh quan rừng cận nhiệt đới ẩm phổ biến ở khu vực phía Đông (Đông Á) của châu Á.
Câu 72:
→ D. Tây Nam Á
• Cảnh quan rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải phổ biến ở khu vực phía Tây Nam Á của Châu Á.
Câu 73:
→ B. Đông Á
• Khu vực có mật độ dân cư cao nhất của châu Á là Đông Á. Đứng thứ 2 là Nam Á
Câu 74:
→ C. Nam Á
• Nam Á là khu vực có mật độ dân số cao nhất ở châu Á (khoảng 302,1 người năm 2002)
Câu 75:
→ A. Bắc Á
• Khu vực Bắc Á của châu Á có mật độ dân số chưa đến 1người/km2. Ngoài ra, vùng nội địa Châu Á cũng có ật độ dân số chưa đến 1người/km2.
Câu 76:
→ A. Bắc Á
• Khu vực Bắc Á ( Nam Liên Ban Nga) của châu Á có mật độ dân số dao động từ 1-50 người/km2.
Câu 77:
→ B. Môn-gô-lô-it
• Dân cư Đông Nam Á thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it.
Câu 78:
→ A. Ơ-rô-pê-ô-it
• Dân cư Trung Á thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it
Câu 79:
→ A. Ơ-rô-pê-ô-it
• Dân cư Nam Á thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it
Câu 80:
→ A. Ơ-rô-pê-ô-it
• Dân cư Tây Nam Á thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it
@𝚅𝚎𝚗𝚗 (◍•ᴗ•◍)
Câu 61:
A. tuyết và băng tan
Câu 62:
C. Nước mưa
Câu 63:
C. Nước mưa
Câu 64:
Nước mưa
Câu 65:
A. Từ Nam lên Bắc.
Câu 66:
A. Tây Bắc - Đông Nam.
Câu 67:
B. Đông Á
Câu 68:
B. Đông Á
Câu 69:
A. Bắc Á
Câu 70:
D. Đông Nam Á
Câu 71:
B. Đông Á
Câu 72:
D. Tây Nam Á
Câu 73:
B. Đông Á
Câu 74:
C. Nam Á
Câu 75:
A. Bắc Á
Câu 76:
A. Bắc Á
Câu 77:
B. Môn-gô-lô-it
Câu 78:
A. Ơ-rô-pê-ô-it
Câu 79:
A. Ơ-rô-pê-ô-it
Câu 80:
A. Ơ-rô-pê-ô-it
chúc bạn học tốt nhé ༼ つ ◕_◕ ༽つ
Địa lí học (trong tiếng Hy Lạp γεωγραφία, geographia, nghĩa là "mô tả Trái Đất") là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất. Dịch sát nghĩa sẽ là "nhằm mô tả hoặc viết về Trái Đất".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK