Choose the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
1: C. teenager
- Chữ "g" trong từ teenager ở đáp án C được đọc gần giống với âm /dz/.
- Ở các từ còn lại, chữ "g" được đọc là /g/.
2: B. hour
- Chữ "h" trong từ "hour" là âm câm và không được đọc.
- Ở các từ còn lại, chữ "h" được đọc là /h/.
3: C. future
- Chữ "u" ở trong từ "future" được đọc là /ju/.
- Ở các từ còn lại, chữ "u" được đọc là /ʌ/ (gần giống âm /a/).
4: C. sugar
- Chữ "s" trong từ "sugar" được đọc là /ʃ/ (gần giống /sh/ hay âm S trong tiếng việt)
- Ở các từ còn lại, chữ "s" được đọc là /s/ (gần giống âm X trong tiếng Việt).
5: D. charm
- Chữ "ch" trong từ "charm" được đọc là /tʃ/ (gần giống đọc kết hợp 2 âm /ch/ và /sh/)
- Ở các từ còn lại, chữ "ch" được đọc là /k/.
6: C. 'elephant
- Từ "elephant" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
- Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
7: C. po'tato
- Từ "potato" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
- Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
8: D. dangerous
Dịch: Em trai tớ không thích trượt ván vì cậu ấy nghĩ nó rất....
- Đáp án cần điền là một tính từ/danh từ vì đi theo sau động từ to be "is".
- Dịch đáp án:
+ A. endangered (adj): có nguy cơ tuyệt chủng
+ B. danger (n): sự nguy hiểm
+ C. in danger: đang gặp nguy hiểm
+ D. dangerous (adj)
- Loại A, C vì không phù hợp về nghĩa.
- Loại B vì đi trước danh từ trong câu cần một mạo từ.
=> Chọn D
9: B. because
Dịch: Tớ nghĩ cậu nên bắt đầu tập bơi ..... nó phù hợp với tình trạng sức khoẻ của cậu.
- Đáp án cần một liên từ.
- Dịch đáp án:
+ A. but (conj): nhưng
+ B. because (conj): bởi vì
+ C. so (conj): vì vậy
+ D. although (conj): mặc dù
=> chọn B vì phù hợp về nghĩa
10. A. raising
Dịch: Những hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm .... tiền cho những người đang cần, nấu và phát đồ ăn.
- Đáp án cần điền là một danh từ/tính từ hoặc động từ có đuôi -ing vì theo sau có danh từ money và đằng trước có include (include +Ving).
- Dịch đáp án:
+ A. raising (money): quyên góp tiền
+ B. rising (money) không có nghĩa.
+ C. taking (money): lấy tiền đi
+ D. getting (money): lấy tiền về
=> chọn A vì phù hợp về nghĩa
11. B. for
Dịch: Xem quá nhiều TV không tốt ... mắt của bạn.
- Đáp án cần điền là một giới từ đi được với goog.
- Dịch đáp án:
+ A. (good) to sai ngữ pháp
+ B. (good) for: tốt cho
+ C. (good) at: giỏi cái gì
+ D. (good) with sai có nghĩa
12: C. orphanage
Dịch: Mẹ tớ thường quyên tiền cho một ... gần nhà tớ.
- Đáp án cần một danh từ.
- Dịch đáp án:
+ A. orphaning: trở thành mồ côi
+ B. orphanment không có nghĩa
+ C. orphanage: trại mồ côi
+ D. orphan: trẻ mồ côi
=> Chọn C vì phù hợp về nghĩa
13: C. gardening
Dịch: Tớ thích .... vì tớ thích xem cây mọc.
- Đáp án cần một danh từ hoặc động từ đuôi -ing.
=> chọn C vì đúng ngữ pháp
14: B. raise
Dịch: Năm ngoái trường tớ tổ chức một buổi hoà nhạc để .... tiền cho người nghèo.
- A. rise (money) không có nghĩa
- B. raise (money): quyên góp tiền
- C. earn (money): kiếm tiền
- D. get (money): lấy tiền về
15: C. help
Dịch: Làm tình nguyện có thể ... bạn thấy tự tin hơn.
- A. bring: đem lại
- B. giúp
- C. động viên
- D. force: ép
=> chọn C vì phù hợp về nghĩa
16. C. orphanage
Dịch: Mẹ tớ thường quyên tiền cho một ... gần nhà tớ.
- Đáp án cần một danh từ.
- Dịch đáp án:
+ A. orphaning: trở thành mồ côi
+ B. orphanment không có nghĩa
+ C. orphanage: trại mồ côi
+ D. orphan: trẻ mồ côi
=> Chọn C vì phù hợp về nghĩa
17. B/C. harmful
Dịch: Ăn quá nhiều đường sẽ .... cho sức khoẻ chúng ta.
- A. harm (v): làm hại
- B+C. harmful (adj): có hại
- D. unharmed (adj): không bị tổn hại
=> chọn B/C vì phù hợp về nghĩa
18. C. puts
Dịch: Anh trai tớ ăn nhiều đồ ăn vặt quá, nên anh ấy .... thêm rất nhiều cân.
- A. brings (on): làm điều gì xảy ra
- B. turns (on): bật
- C. puts (on weight): tăng cân
- D. takes (on): nhận lấy, nắm lấy
=> chọn C vì phù hợp về nghĩa
19. B. for
Dịch: Đứa bé phải nói xin lỗi ... đã thô lỗ với bố của nó.
=> chọn B vì phù hợp về ngữ pháp.
20. C. on time
Dịch: Bạn phải hoàn thành tất cả bài tập về nhà .... không thì giáo viên sẽ phạt bạn
- A. for a time: trong 1 khoảng thời gian
- B. in times: trong thời gian
- C. on time: đúng giờ
- D. at time: ở thời điểm
=> chọnC vì phù hợp về nghĩa
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK