* Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, never ,...........
- Cách dùng thì hiện tại đơn :
+) Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex : The sun ries in the East. Tom comes from England.
+) Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex : Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
+) Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
* Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,..........
- Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn
+) Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian
Ex: The children are playing football now.
+) Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.ở hiện tại.
Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
+) Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ always
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember .
* Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night,...........
- Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
Ex : Yesterday I stayed up late .
* Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, and this morning (afternoon) ,.................
- Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
Ex : While I was listening to music, I heard the doorbell.
* Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, already, just, since, for,.................
- Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ex : My cousin had never visited the farm until his father took him.
* Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn : will , soon , ..........
-Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. S + am/is/are + going + V
Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. S + will + V
* - Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time,.......
- Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:
+) Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
Chúc bn hok tốt !
1. thì hiện tại
Công thức với Động từ thường:
Ex: He walks every day. (Anh ấy đi bộ mỗi ngày.)
Ex: I don’t like to eat durian. (Tôi không thích ăn sầu riêng.)
Ex: Do you often study late? (Bạn có thường xuyên đi học muộn không?)
Công thức với Động từ tobe:
Ex: My mother is a nurse. (Mẹ tôi là một y tá.)
Ex: He’s not a bad guy. (Anh ấy không phải là một kẻ xấu.)
Ex: Are you ready? (Bạn đã sẵn sàng chưa?)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu thường có trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…
2.Thì hiện tại tiếp diễn
Công thức:
Ex: I am doing homework. (Tôi đang làm bài tập về nhà.)
Ex: She is not playing soccer with her brother. (Cô ấy đang không chơi bóng đá với em trai cô ấy)
Ex: Are you working? (Bạn đang làm việc à?)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau: Now, at the moment, at present, right now, look, listen, be quiet.…
3.Thì hiện tại hoàn thành
Công thức:
Ex: I have been a nurse for more than six years (Tôi làm y tá đã hơn 6 năm.)
Ex: We haven’t seen Mike since Thursday. (Chúng tôi đã không gặp Mike kể từ thứ Năm..)Lưu ý: has not = hasn’t, have not = haven’t
Ex: Have you called him yet? (Bạn đã gọi cho anh ấy chưa?)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…
4.Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức:
Câu khẳng định: S + has/have been + V_ing
Ex: I have been learning English for 3 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 3 năm.)
Câu phủ định: S + has/have not been + V-ing
Ex: Mike hasn’t been smoking for 5 months. (Mike đã không hút thuốc 5 tháng gần đây.)
Câu nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing?
Ex: Have you been standing in the rain for more than two hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi đúng không?)
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now,…
5.Thì quá khứ đơn
Công thức với động từ thường
Ex: I did my homework last week. (Tôi đã làm bài tập từ tuần trước.)
Ex: I didn’t leave the house last night. (Tôi đã không ra khỏi nhà đêm qua.)
Ex: Did you cook dinner? (Bạn đã nấu bữa tối rồi chứ?)Công thức với Động từ tobe
Ex: Yesterday, I was tired. (Hôm qua, tôi mệt mỏi..)
Ex: Yesterday, the road was not clogged. (Hôm qua đường không bị tắc.)
Ex: Was he absent last morning? (Anh ấy vắng mặt vào sáng qua?.)
Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…
6. Thì quá khứ tiếp diễn
Công thức:
Ex: I was playing volleyball when it started to rain. (Tôi đang đi chơi bóng chuyền thì trời mưa.)
Ex: I was not going out when my friend came yesterday. (Tôi đã không đi chơi khi bạn tôi đến hôm qua.)
Câu nghi vấn: Were/was+S+ V_ing + O?
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì quá khứ tiếp diễn thường có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
7. Thì quá khứ hoàn thành
Công thức:
Ex: I had done his homework before my mom arrived. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi mẹ tôi về)
Ex: She hadn’t come home when her mother got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi mẹ cô ấy về.)
Ex: Had the film ended when she arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi cô ấy tới rạp phải không?)
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then,…
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Công thức:
Ex: Jenny had been working for three hours when the boss telephoned. (Jenny đã làm việc được ba giờ thì ông chủ gọi điện.)
Ex: I hadn’t been talking to Mike when I saw him. (Tôi đã không nói chuyện với Mike khi tôi nhìn thấy anh ấy.)
Ex: Had he been playing soccer for two hours before he went to eat dinner?.(Anh ấy đã chơi bóng trong hai giờ trước khi đi ăn tối?)
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường chứa các từ như Until then, by the time, prior to that time, before, after…
9. Thì tương lai đơn
Công thức
Ex: I will go to Phu Quoc on the weekend. (Tôi sẽ đi Phú Quốc vào cuối tuần.)
Ex: I won’t go to Phu Quoc on the weekend. (Tôi sẽ không đi Phú Quốc vào cuối tuần.)
Ex: Will you go to Phu Quoc on the weekend? (Bạn sẽ đi Phú Quốc vào cuối tuần đúng không?)
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…
10. Thì tương lai tiếp diễn
Công thức:
Ex: I’ll be staying at home at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai.)
Ex: I won’t be staying at home at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ không ở nhà lúc 8 giờ sáng mai.)
Ex: Will he be staying at home at 8 am tomorrow? (Anh ấy sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai chứ?)
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các cụm từ: next time/year/week, in the future, and soon,…
11. Thì tương lai hoàn thành
Công thức:
Ex: I will have finished my homework on Sunday. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào Chủ nhật.)
Ex: I won’t have finished my homework on Sunday. (Tôi sẽ không hoàn thành bài tập về nhà vào Chủ nhật.)
Ex: Will he have finished my homework on Sunday? (Anh ấy sẽ làm xong bài tập của tôi vào Chủ nhật chứ?)
Dấu hiệu nhận biết: Đi kèm với các từ: by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức:
Ex: By this August I have been studying for 2 years at this school. (Tính đến tháng 8 này thì tôi đã học tại ngôi trường này được 2 năm.)
Ex: The workers won’t have been finishing this bridge for 4 years by the end of next month. (Tới cuối tháng này công nhân sẽ chưa thi công cái cầu này được 4 năm.)
Ex: Will you have been living in this house for 10 years by this week? (Bạn sẽ sống ở căn nhà này dduocj 10 năm tính tới tuần này à?)
Dấu hiệu nhận biết: Có chứa For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai: by then, by the time,…
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK