Câu 1:
Xét hợp chất $MA_x$
$\%m_M=46,67\%$
$\to p_M+n_M=46,67\%(p_M+n_M+x p_A+x n_A)$
$\to 0,5333(p_M+n_M)=0,4667x (p_A+n_A)$
Mà $n_M=p_M+4; p_A=n_A$
$\to 0,5333(2p_M+4)=0,4667x.2p_A$
$\to 1,0666p_M-0,9334x p_A=-2,1332$
Mặt khác $p_M+ x p_A=58$
$\to \begin{cases} p_M=26(Fe)\\ x p_A=32\end{cases}$
$\to x=2; p_A=16(S)$, thoả mãn $A$ là phi kim chu kì $3$
Vậy $MA_x$ là $FeS_2$
Câu 2:
Cho hỗn hợp vào lượng dư dd $NaOH$. Lọc tách chất rắn không tan ($Fe, Cu, Ag$).
$2Al+2NaOH+2H_2O\to 2NaAlO_2+3H_2$
Dung dịch sau phản ứng đem sục dư $CO_2$ vào. Lọc lấy kết tủa trắng, đem nung nóng hoàn toàn đến khi không đổi khối lượng rồi đpnc thu được $Al$.
$CO_2+NaOH\to NaHCO_3$
$CO_2+NaAlO_2+2H_2O\to Al(OH)_3+NaHCO_3$
$2Al(OH)_3\xrightarrow{{t^o}} Al_2O_3+3H_2O$
$2Al_2O_3\xrightarrow{{đpnc, Na_3AlF_6}} 4Al+3O_2$
Cho hỗn hợp rắn $Fe, Cu, Ag$ vào dung dịch $HCl$ dư. Lọc tách chất rắn ($Cu, Ag$) không tan.
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
Cho thanh $Mg$ dư vào dung dịch sau phản ứng, tách lấy $Fe$ sinh ra.
$Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2$
$Mg+FeCl_2\to MgCl_2+Fe$
Cho hỗn hợp rắn $Cu, Ag$ vào dung dịch $FeCl_3$ dư, thu được chất rắn $Ag$.
$Cu+2FeCl_3\to CuCl_2+2FeCl_2$
Cho thanh $Fe$ dư vào dd sau phản ứng, tách lấy $Cu$ sinh ra.
$Fe+2FeCl_3\to 3FeCl_2$
$Fe+CuCl_2\to FeCl_2+Cu$
Câu `1:`
`%m_A=100%-46,67%=53,33%`
Gọi `p_M ; e_M ; n_M` lần lượt là số `p,e,n` của `M`
`p_A ; e_A ; n_A` lần lượt là số `p,e,n` của `A`
Ta có : `(p_M + n_M)/(x(p_A + n_A))=(46,67)/(53,33)≈7/8 \ \ (I)`
Lại có : `n_M - p_M=4 ; p_A = n_A`
`<=> n_M=4+p_M`
Thay vào `(I) to (2p_M + 4)/(2xp_A)=7/8`
`<=> (p_M+2)/(xp_A)=7/8`
`<=> 8p_M+16=7xp_A`
`<=> 7xp_A-8p_M=16 qquad (II)`
Mặt khác : `p_M+xp_A=58 qquad (III)`
Giải `(II,III) to {(xp_A=32),(p_M=26):}`
Vì `A` là phi kim ở chu kì `3 to 15 <= p_A <= 17`
Với `x=2 to p_A=16 to A : S`
Với `p_M=26 to M : Fe`
`to CTHH : FeS_2`
$\\$
Câu `2:`
`-` Cho dung dịch `HCl` dư vào hỗn hợp; lọc lấy chất rắn không tan thu được : `Cu , Ag \ \ (A) `; dung dịch còn lại : `AlCl_3 ; FeCl_2 ; HCl \ \ (B)`
`qquad 2Al + 6HCl to 2AlCl_3 + 3H_2`
`qquad Fe + 2HCl to FeCl_2 + H_2`
`-` Cho dung dịch `NaOH` dư vào dung dịch `B,` lọc lấy chất rắn không tan thu được : `Fe(OH)_2` ; dung dịch còn lại : `NaAlO_2 , NaCl , NaOH \ \ (C)`. Đem `Fe(OH)_2` nung trong không khí thu được `Fe_2O_3`. Cho khí `CO` dư nung nóng vào `Fe_2O_3` thu được `Fe.`
`qquad FeCl_2 + 2NaOH to Fe(OH)_2 + 2NaCl`
`qquad 4Fe(OH)_2 + O_2 overset(t^o)to 2Fe_2O_3 + 4H_2O`
`qquad Fe_2O_3 + 3CO overset(t^o)to 2Fe + 3CO_2`
`-` Sục khí `CO_2` dư vào dung dịch `C,` lọc lấy chất rắn không tan thu được : `Al(OH)_3`. Đem `Al(OH)_3` nung nóng đến khối lượng không đổi thu được `Al_2O_3`. Điện phân nóng chảy `Al_2O_3` thu được `Al.`
`qquad NaOH + CO_2 to NaHCO_3`
`qquad NaAlO_2 + CO_2 + 2H_2O to Al(OH)_2 + NaHCO_3`
`qquad 2Al(OH)_3 overset(t^o)to Al_2O_3 + 3H_2O`
`qquad 2Al_2O_3 overset(đpnc)to 4Al + 3O_2`
`-` Cho dung dịch `HCl` dư có sục khí `O_2` vào `C;` lọc và sấy khô chất rắn không tan thu được `Ag,` dung dịch còn lại : `CuCl_2 ; HCl \ \ (D).` Cô cạn dung dịch `D` thu được dung dịch `CuCl_2.` Điện phân dung dịch `CuCl_2` thu được `Cu.`
`qquad 2Cu + O_2 + 4HCl to 2CuCl_2 + 2H_2O`
`qquad CuCl_2 overset(đpdd)to Cu + Cl_2`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK