Trang chủ Hóa Học Lớp 9 MỌI NGƯỜI GIÚP T VỚI Cặp chất nào sau đây...

MỌI NGƯỜI GIÚP T VỚI Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch? 1 điểm Ca(OH)2, Na2CO3. Ca(OH)2, NaCl. Ca(OH)2, NaNO3. NaOH, KNO3. Oxit được d

Câu hỏi :

MỌI NGƯỜI GIÚP T VỚI Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch? 1 điểm Ca(OH)2, Na2CO3. Ca(OH)2, NaCl. Ca(OH)2, NaNO3. NaOH, KNO3. Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là * 1 điểm CuO. ZnO. PbO. CaO. Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ? * 1 điểm CO2. SO2. N2. CO. Cho các chất sau: SO2, CaO, Fe2O3, H2SO4, NaOH, quỳ tím. Chất tác dụng được với dung dịch HCl là * 1 điểm SO2, Fe2O3, NaOH, quỳ tím. SO2, CaO, Fe2O3, NaOH. SO2, CaO, Fe2O3, quỳ tím. CaO, Fe2O3, NaOH, quỳ tím. Khi nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch HCl quỳ tím chuyển màu xanh. * 1 điểm đỏ. tím. vàng. Oxit tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch bazơ là * 1 điểm CaO. CO2. CO. Al2O3. Cho các chất sau: Ba(OH)2, KOH, Mg(OH)2, NaOH. Chất bị phân hủy bởi nhiệt là 1 điểm Ba(OH)2 . KOH. Mg(OH)2. NaOH. Cho các chất sau: CuO, BaCl2, Zn, Fe(OH)3. Chất tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa có màu trắng không tan trong nước là * 1 điểm CuO. BaCl2. Zn. Fe(OH)3. Cho 8 gam CuO tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch H2SO4 .Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng là * 1 điểm A. 9,8 % . B. 19,6%. C. 39,2%. D. 20%. Phát biểu nào sau đây không đúng về bazơ. 1 điểm Tất cả các chất kiềm đều là bazơ. Tất cả các bazơ đều là chất kiềm. Chỉ có bazơ không tan mới bị phân hủy bởi nhiệt. Chỉ có kiểm mới tác dụng với oxit axit. Axit sunfuric đặc, nóng tác dụng với kim loại sắt sinh ra khí * 1 điểm H2. SO2. SO3. H2S. Cho dung dịch CuCl2 phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa X và dung dịch Y. Lọc kết tủa rồi đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là 1 điểm 32 . 16. 8. 4. Oxit bazơ là oxit tác dụng được với dung dịch * 1 điểm bazơ. axit. muối. Quỳ tím. Dẫn 2,24 lit khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch NaOH. Sản phẩm thu được là Na2CO3 và H2O. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là * 1 điểm 0,5M. 1M. 3M. 2M. Khi cho dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt sản phẩm tạo thành tạo thành là * 1 điểm Sắt (II) clorua và khí hiđro. Sắt (III) clorua và khí hiđro. Sắt (III) clorua và nước. Sắt (II) clorua và nước. Khi cho Na2O tan trong nước, nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được giấy quỳ tím chuyển thành màu * 1 điểm xanh. đỏ. tím. vàng. Dãy các bazơ nào sau đây là bazơ tan? * 1 điểm KOH, NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 . AgOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2. KOH, NaOH, Cu(OH)2, Fe(OH)3. Fe(OH)3, AgOH, Mg(OH)2, Ca(OH)2. Dãy oxit nào sau đây tan được trong nước? * 1 điểm CaO, CO2, Fe2O3. CuO, CaO, P2O5. CaO, SO2, P2O5. CaO, CuO, Fe2O3. Bazơ tan và bazơ không tan đều phản ứng với chất nào sau đây? * 1 điểm Oxit bazơ. O xit axit. Axit. Dung dịch muối. Oxit nào sau đây là oxit axit? * 1 điểm CO2. CaO. CO. Al2O3. Công thức hoá học của sắt (II) oxit là: * 1 điểm FeO. Fe(OH)3. Fe2O3. Fe3O4. Dãy oxit nào sau đây tác dụng với nước thu được bazơ tương ứng? * 1 điểm K2O, Na2O, BaO, CaO. K2O, Na2O, Al2O3, CuO. CaO, BaO, CuO, MgO. CaO, BaO, CO2, Fe2O3. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì 1 điểm màu xanh vẫn không thay đổi. màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn. màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ. màu xanh đậm thêm dần. Dung dịch làm phenolphtalein chuyển thành màu đỏ là * 1 điểm HCl. CuSO4. BaCl2. NaOH. Có 4 lọ đựng dung dịch không màu bị mất nhãn: NaOH, H2SO4, NaCl, Na2SO4. Hóa chất được dùng để nhận biết 4 dung dịch trên là * 1 điểm nước và quỳ tím. nước và BaCl2. quỳ tím và BaCl2. quỳ tím và HCl.

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK