1.Phần văn bản:Thơ Trung đại Việt Nam
Nam quốc sơn hà:
1/Tác giả
- Chưa rõ là ai, có nhiều tài liệu ghi là Lý Thường Kiệt.
2/Tác phẩm:
- Hoàn cảnh ra đời : năm 1077, trong cuộc kháng chiến chống giặc Tống xâm lược đời Lí (thế kỉ XI).
- Thể thơ : Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
+ viết bằng chữ Hán.
+ 4 câu, mỗi câu 7 chữ.
+ câu 1,2,4 hoặc 2,4 hiệp vần với nhau ở tiếng cuối (cư, thư, hư).
- Bố cục: 2 phần
+ Phần 1 (hai câu thơ đầu) : Lời khẳng định chủ quyền của đất nước.
+ Phần 2 (hai câu còn lại) : Quyết tâm bảo vệ chủ quyền, độc lập dân tộc.
- Phương thức biểu đạt : Biểu cảm.
(Cấu trúc của 1 bài thơ tứ tuyệt: 4 phần
+ Khai : Mở ra vấn đề : Nêu nhận thức của tác giả về chủ quyền độc lập của nước Nam roc rang như một chân lí.
+ Thừa : Tiếp tục vấn đề : Xác định tính tất yếu của chân lí đó.
+ Chuyển : Cảnh cáo quân xâm lược.
+ Hợp : Khép lại bài thơ: khẳng định ý chí, quyết tâm bảo vệ chủ quyền của dân tộc ta.)(Cái nè mik để cho bn tham khảo nhé).
- Nội dung : Bài thơ được coi như một bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước VN.
- Đại ý : Khẳng định chủ quyền nước nam là của người Nam ,kẻ thù không được xâm phạm.
- Một số văn bản cùng đề tài : tuyên ngôn độc lập :
+Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi
+Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh
- Một số văn bản cùng thể thơ : thất ngôn tứ tuyệt Đường luật :
+Bánh trôi nước.
2.Phò giá về kinh :
1/Tác giả
- Trần Quang Khải (1241 - 1294) là con trai thứ ba của vua Trần Thái Tông.
- Vị tướng văn võ song toàn, từng có công rất lớn trong hai cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên (1281 - 1285; 1287 - 1288), được phong Thượng tướng.
- Là người có những vần thơ "sâu xa lý thú".
2/ Tác phẩm
- Hoàn cảnh ra đời : Bài thơ được làm lúc ông đi đón Thái thượng hoàng, Trần Thái Tông và vua Trần Nhân Tông về Thăng Long ngay sau chiến thắng vang dội ở Chương Dương, Hàm Tử, giải phóng kinh đô năm 1285.
- Thể thơ : Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
+ Viết bằng chữ Hán .
+ 4 câu mỗi câu 5 chữ .
+ Câu 2,4 hiệp vần với nhau ở tiếng cuối ( quan san ) .
- Bố cục : Gồm 2 phần:
+ Phần 1 (hai câu thơ đầu): Hào khí chiến thắng của quân ta.
+ Phần 2 (hai câu còn lại): Khát vọng muôn đời thái bình, độc lập.
- Nội dung : Thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị .
- Ý nghĩa :Hào khí chiến thắng và khát vọng về một đất nước thái bình thịnh trị của dân tộc ta thời Trần.
- Nghệ thuật :
+ Hình thức diễn đạt cô đúc, ngắn gọn súc tích, cô đúc dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởng.
+ Giọng điệu sảng khoái, hân hoan, tự hào.
+ Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cô đọng, hàm súc.
Bánh trôi nước :
1/Tác giả :
- Hồ Xuân Hương không rõ năm sinh năm mất, lai lịch.
- Là nữ thi sĩ tài hoa và độc đáo.
- Mệnh danh là “Bà Chúa Thơ Nôm”.
2/Tác phẩm :
- Hoàn cảnh ra đời : Bài “Bánh trôi nước” nằm trong chùm thơ Vịnh vật.
- Thể thơ :
+Viết bằng chữ Nôm.
+Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Bố cục : 2 phần.
- Nội dung :
+ Ca ngợi vẻ đẹp hình thể, phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ.
+ Cảm thông sâu sắc cho thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa.
- Nghệ thuật :
+ Ẩn dụ, đảo ngữ, quan hệ từ.
+ Kết cấu chặt chẽ, độc đáo.
+ Ngôn ngữ bình dị, dễ hiểu.
-Một số văn bản cùng thể thơ : thất ngôn tứ tuyệt Đường luật :
+Nam quốc sơn hà ( sông núi nước nam ) .
Qua Đèo Ngang
1/Tác giả :
- Tên thật : Nguyễn Thị Hinh, sống ở thế kỉ XIX.
- Quê : Nghi Tàm ( nay thuộc Tây Hồ , Hà Nội )
- Con người : là người học rộng tài cao , nữ sĩ tài danh hiếm có .
- Phong cánh sáng tác : Bác học , hoài cổ.
2/Tác phẩm :
- Hoàn cảnh ra đời :
+ Thế kỉ XIX, khi bà Huyện Thanh Quan lần đầu xa nhà, xa quê, vào kinh đô Huế nhận chức “cung trung giáo tập” .
+ Viết bằng chữ Nôm .
- Thể thơ : + thất ngôn bát cú Đường luật .
+ Tám câu mỗi câu 7 chữ .
+ Gieo vần (chỉ một vần) ở cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8. (tà, hoa, nhà, da, ta) .
+ Đối câu 3 với câu 4, câu 5 với câu 6 .
+ Luật bằng trắc : Bài thơ được làm theo luật trắc .
- Bố cục: 4 phần
+ Phần 1 (hai câu đề): cái nhìn chung về cảnh vật đèo Ngang .
+ Phần 2 (hai câu thực): cuộc sống của con người ở đèo Ngang .
+ Phần 3 (hai câu luận): tâm trạng của tác giả .
+ Phần 4 (hai câu kết): nỗi cô đơn đến tân cùng của tác giả .
-Phương thức biểu đạt : Biểu cảm , miêu tả .
-Nội dung : + Cảnh đèo Ngang: đẹp, hoang sơ, gợi buồn .
+ Tâm trạng: Hoài cổ nhớ nước, thương nhà da diết, buồn, cô đơn .
-Nghệ thuật :
+Tả cảnh ngụ tình đặc sắc .
+Ẩn dụ, đảo ngữ,điệp từ, chơi chữ .
+Miêu tả kết hợp biểu cảm .
+Lời thơ trang nhã điêu luyện, âm điệu trầm lắng .
Bạn đến chơi nhà
1/Tác giả
- Nguyễn Khuyến (1835 -1909) .
- Nhà thơ trữ tình và trào phúng lớn .
- Nhà thơ của làng cảnh Việt Nam .
2/Tác phẩm
- Hoàn cảnh ra đời : Khi tác giả cáo quan về quê sống cuộc đời thanh bạch .
- Thể thơ : Thất ngôn bát cú Đường luật .
-Bố cục : Bài thơ được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật nhưng có kết cấu khá đặc biệt ( chỉ có 1 câu đề, 6 câu thực và 1 câu kết ) .
+Phần 1 ( 1 câu thực ) : Giới thiệu sự việc .
+Phần 2 ( Sáu câu thực ) : Trình bày hoàn cảnh .
+Phần 3 (1 câu kết ) : Quan niệm về tình bạn .
- Nội dung : Bài thơ thể hiện một quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn có ý nghĩa, giá trị lớn trong cuộc sống của con người hôm nay.
- Ý nghĩa : biểu cảm .
- Nghệ thuật :
+Tình huống thơ đặc biệt, bất ngờ .
+Ngôn ngữ mộc mạc, tự nhiên .
+Giọng thơ hóm hỉnh, đùa vui .
Mik gửi trước ạ , rồi khi nào làm xong phần tiếp theo mik gửi nốt ạ .Chúc bn học tốt!Có chỗ nào thiếu thì bảo mik , mik bổ sung thêm.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK