Bài 1: Gạch dưới những từ không cùng nhóm với những từ còn lại:
a. mạnh mẽ, yếu đuối, hèn nhát, nhút nhát
⇒ Từ trái nghĩa với những từ còn lại là mạnh mẽ
b. xanh xao, xanh biếc, xanh rì, xanh ngắt
⇒ Từ trái nghĩa với những từ còn lại là xanh xao
c. nhanh nhẹn, hoạt bát, tháo vát, chậm chạp
⇒ Từ trái nghĩa với những từ còn lại là chậm chạp
d. khoẻ khắn, khoẻ mạnh, mạnh mẽ, yếu đuối
⇒ Từ trái nghĩa với những từ còn lại là yếu đuối
Bài 2: Tìm những từ trái nghĩa với từ được gạch dưới:
a. đậm
nét đậm - nét nhạt
màu áo đậm - màu áo nhạt
b. tươi
hoa tươi - hoa héo
màu tươi - màu tối
c. lành
bát lành - bát mẻ
áo lành - áo rách
d. trong
hồ nước trong - hồ nước bẩn
bên trong - bên ngoài
Bài 3: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống:
b. Chết quang còn hơn sống nhục
c. Trước lạ sau quen
d. Ra khơi vào lộng
Bài 4: Tìm thành ngữ trái nghĩa với những thành ngữ sau:
a. Nhanh như cắt: Chậm như sên
b. Đen như cột nhà cháy: Trắng như tuyết
c. Khoẻ như voi: Yếu như sên
d. Vắng như chùa Bà Đanh: Đông như kiến
e. Vui như tết: Buồn như đám ma
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK